Từ điển Văn 10 | Các dạng bài tập Văn 10 Văn bản nghị luận - Từ điển môn Văn 10

Lý lẽ, bằng chứng là gì? Cách xác định lí lẽ, bằng chứng - Văn 10

1. Lý lẽ, bằng chứng là gì? Cách xác định lí lẽ, bằng chứng

- Lí lẽ, bằng chứng được gọi gộp là luận cứ. 
+ Lí lẽ nảy sinh nhờ suy luận logic, được dùng để giải thích và triển khai luận điểm, giúp luận điểm trở nên sáng tỏ và vững vàng.
+ Bằng chứng là những căn cứ cụ thể, sinh động được khai thác từ thực tiễn hoặc từ các tài liệu sách báo nhằm xác nhận tính đúng đắn, hợp lí của lí lẽ.
- Cách xác định: 
+ Lí lẽ: thường là các câu văn để giải thích, phân tích mối quan hệ nhân quả, nêu lên ý nghĩa, tác dụng, hoặc tác hại của vấn đề đang bàn. Lí lẽ thường mang tính khái quát, lập luận logic.
+ Dẫn chứng: là những sự thật, số liệu, ví dụ cụ thể, trích dẫn, sự kiện lịch sử, kết quả nghiên cứu được đưa ra để minh hoạ, xác thực cho lí lẽ 

 

2. Ví dụ minh hoạ

* Trong "Đại cáo Bình Ngô" của Nguyễn Trãi

- Lí lẽ: có nền văn hiến, văn hoá từ lâu đời, có lịch sử oanh liệt sánh vai với các cường quốc, có cương vực, lãnh thổ riêng, có nhân tài.

- Dẫn chứng từ thực tiễn:

+ Núi sông bờ cõi đã chia, phong tục Bắc Nam khác biệt, các triều đại từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập, xưng đế ngang hàng với các triều đại Trung Hoa.

+ Những chiến công oanh liệt trong lịch sử dân tộc trước quân xâm lược phương Bắc.

* Trong "Bức thư của thủ lĩnh da đỏ" của Xi-át-tô, luận điểm: Những điều thiêng liêng trong kí ức của người da đỏ
- Lí lẽ, bằng chứng: 

+ Mảnh đất là người mẹ, bông hoa là người chị, người em. 

+ Dòng nước là máu của tổ tiên. 

+ Tiếng thì thầm của dòng nước là tiếng nói của cha ông.

PH/HS Tham Gia Nhóm Lớp 10 Để Trao Đổi Tài Liệu, Học Tập Miễn Phí!