Lesson 3 - Unit 6. Life on other planets - SBT Tiếng Anh 8 iLearn Smart World


a. Listen to part of a presentation about UFOs. What does the speaker believe? b. Now, listen and fill in the blanks. a. Read the blog post. How many people saw the alien? b. Now, read and answer the questions. Fill in the blanks with the correct sentences.Imagine you saw a strange visitor. Fill in the column on the right with your ideas.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Listening a

a. Listen to part of a presentation about UFOs. What does the speaker believe?

(Nghe một phần của bài thuyết trình về UFO. Người nói tin vào điều gì?)


1. UFOs are always normal things from Earth. (UFO luôn là thứ bình thường đến từ Trái đất.)

2. Some UFOs might be form space. (Một số UFO có thể là dạng không gian.)

Bài nghe:

B: Hi, everyone. Thanks for coming to my presentation. Today, I’m going to talk to you about UFOs and flying saucers. In the USA, there have been more than ninety thousand reports of UFO sightings since 1974! I think most of these were just normal things, like airplanes or balloons. However, there were some that nobody could explain. In New Jersey in 2001, people were driving home from work at night when they saw strange lights in the sky. There were no airplanes flying in the area at that time. There was another sighting in 2006, at O’Hare International Airport in Chicago. An airplane was getting ready to take off when a worker saw a disk-shaped UFO. It was in the air above the airport. It stayed there for about five minutes. Then, it flew upwards very quickly and disappeared. Nobody knows what it was. Finally, I’ll tell you what happened to me and my brother last summer. We were playing soccer in the park at night…

Tạm dịch:

B: Chào mọi người. Cảm ơn vì đã đến buổi thuyết trình của tôi. Hôm nay, tôi sẽ nói chuyện với các bạn về UFO và đĩa bay. Tại Hoa Kỳ, đã có hơn 90.000 báo cáo về việc nhìn thấy UFO kể từ năm 1974! Tôi nghĩ hầu hết những thứ này chỉ là những thứ bình thường, như máy bay hay bóng bay. Tuy nhiên, có một số mà không ai có thể giải thích. Ở New Jersey năm 2001, mọi người đang lái xe từ nơi làm việc về nhà vào ban đêm thì họ nhìn thấy những ánh sáng kỳ lạ trên bầu trời. Không có máy bay nào bay trong khu vực vào thời điểm đó. Có một lần nhìn thấy khác vào năm 2006, tại Sân bay Quốc tế O'Hare ở Chicago. Một chiếc máy bay đang chuẩn bị cất cánh thì một công nhân nhìn thấy UFO hình đĩa. Nó ở trên không phía trên sân bay. Nó ở đó khoảng năm phút. Sau đó, nó bay lên rất nhanh và biến mất. Không ai biết nó là gì. Cuối cùng, tôi sẽ kể cho bạn nghe chuyện gì đã xảy ra với tôi và anh trai tôi vào mùa hè năm ngoái. Chúng tôi đang chơi bóng đá trong công viên vào ban đêm…

Lời giải chi tiết:

2. Some UFOs might be form space. (Một số UFO có thể là dạng không gian.)

Thông tin: In New Jersey in 2001, people were driving home from work at night when they saw strange lights in the sky. / There was another sighting in 2006, at O’Hare International Airport in Chicago. An airplane was getting ready to take off when a worker saw a disk-shaped UFO.

(Ở New Jersey năm 2001, mọi người đang lái xe từ nơi làm việc về nhà vào ban đêm thì họ nhìn thấy những ánh sáng kỳ lạ trên bầu trời. / Có một lần nhìn thấy khác vào năm 2006, tại Sân bay Quốc tế O’Hare ở Chicago. Một chiếc máy bay đang chuẩn bị cất cánh thì một công nhân nhìn thấy UFO hình đĩa.)

Listening b

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và điền vào chỗ trống.)

1. People reported more than 90,000 UFO sightings in _______.

2. Most of the time, these UFOs were everyday things like _______ or balloons.

3. In New Jersey, people saw _______ in the sky at night.

4. In _______, someone saw another UFO at an airport in Chicago.

5. The UFO stayed above the airport for about _______.

Lời giải chi tiết:

1. People reported more than 90,000 UFO sightings in the USA.

(Mọi người đã báo cáo hơn 90.000 lần nhìn thấy UFO ở Hoa Kỳ.)

2. Most of the time, these UFOs were everyday things like airplanes or balloons.

(Hầu hết thời gian, những UFO này là những thứ hàng ngày như máy bay hoặc bóng bay.)

3. In New Jersey, people saw strange lights in the sky at night.

(Ở New Jersey, người ta nhìn thấy những ánh sáng kỳ lạ trên bầu trời vào ban đêm.)

4. In 2006, someone saw another UFO at an airport in Chicago.

(Năm 2006, ai đó đã nhìn thấy một UFO khác tại sân bay ở Chicago.)

5. The UFO stayed above the airport for about five minutes.

(UFO ở trên sân bay trong khoảng năm phút.)

Reading a

a. Read the blog post. How many people saw the alien?

(Đọc bài đăng trên blog. Có bao nhiêu người nhìn thấy người ngoài hành tinh?)

1                                  2                                  3

 

A MEETING WITH AN ALIEN

By Mike Smith

 

I will never forget the day I met an alien.

 

I was ten years old. I was with my friend Jonathan. We were climbing trees in the forest near my home.

 

I was sitting near the top of a tree when I saw a large, green face next to me. It had huge, black eyes, and a tiny mouth. It was looking at me and making strange noises. I think it was trying to tell me something, but I couldn’t move my body. The alien spoke for about a minute. Then, I saw a strange light and closed my eyes. When I opened them, the alien wasn’t there anymore.

 

Jonathan didn’t see it. When I described it, Jonathan thought it was just a frog. I don’t think it was just a frog. I don’t think it was a frog because it was too big. I’m sure it was an alien from another planet.

Tạm dịch:

CUỘC GẶP VỚI NGƯỜI NGOÀI HÀNH TINH

Bởi Mike Smith

 

Tôi sẽ không bao giờ quên ngày tôi gặp một người ngoài hành tinh.

 

Tôi đã mười tuổi rồi. Tôi đã ở với người bạn Jonathan của tôi. Chúng tôi đang trèo cây trong khu rừng gần nhà tôi.

 

Tôi đang ngồi gần ngọn cây thì nhìn thấy một khuôn mặt to lớn, xanh lét bên cạnh. Nó có đôi mắt to, đen láy và cái miệng nhỏ xíu. Nó đang nhìn tôi và phát ra những tiếng động lạ. Tôi nghĩ nó đang cố nói với tôi điều gì đó, nhưng tôi không thể di chuyển cơ thể của mình. Người ngoài hành tinh nói trong khoảng một phút. Sau đó. Tôi nhìn thấy một ánh sáng kỳ lạ và nhắm mắt lại. Khi tôi mở chúng ra, người ngoài hành tinh không còn ở đó nữa.

 

Jonathan đã không nhìn thấy nó. Khi tôi mô tả nó, Jonathan nghĩ đó chỉ là một con ếch. Tôi không nghĩ đó chỉ là một con ếch. Tôi không nghĩ đó là một con ếch vì nó quá lớn. Tôi chắc chắn đó là một người ngoài hành tinh đến từ hành tinh khác.

Lời giải chi tiết:

There is one person saw the alien: Mike Smith. (Có một người đã nhìn thấy người ngoài hành tinh: Mike Smith.)

Reading b

b. Now, read and answer the questions.

(Bây giờ, hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)

1. How old was Mike in this story? (Mike bao nhiêu tuổi trong câu chuyện này?)

________________________________________________________________

2. Where were Mike and Jonathan playing? (Mike và Jonathan đã chơi ở đâu?)

 ________________________________________________________________

3. How did Mike feel when the alien was speaking to him? (Mike cảm thấy thế nào khi người ngoài hành tinh nói chuyện với anh ấy?)

________________________________________________________________

4. How long did the alien speak for? (Người ngoài hành tinh nói trong bao lâu?)

________________________________________________________________

5. What did Jonathan think Mike saw? (Jonathan nghĩ Mike đã thấy gì?)

________________________________________________________________

Lời giải chi tiết:

1. Mike in this story was ten years old.

(Mike trong câu chuyện này mười tuổi.)

Thông tin: I was ten years old.

(Tôi đã mười tuổi rồi.)

2. Mike and Jonathan were playing in the forest near Mike’s home.

(Mike và Jonathan đang chơi trong khu rừng gần nhà Mike.)

Thông tin: We were climbing trees in the forest near my home.

(Chúng tôi đang trèo cây trong khu rừng gần nhà tôi.)

3. Mike felt terrified when the alien was speaking to him.

(Mike cảm thấy sợ hãi khi người ngoài hành tinh nói chuyện với anh ấy.)

Thông tin: It was looking at me and making strange noises. I think it was trying to tell me something, but I couldn’t move my body.

(Nó đang nhìn tôi và phát ra những tiếng động lạ. Tôi nghĩ nó đang cố nói với tôi điều gì đó, nhưng tôi không thể di chuyển cơ thể của mình.)

4. The alien spoke for about a minute.

(Người ngoài hành tinh nói trong khoảng một phút.)

Thông tin: The alien spoke for about a minute.

(Người ngoài hành tinh nói trong khoảng một phút.)

5. Jonathan thought Mike saw a frog.

(Jonathan nghĩ Mike nhìn thấy một con ếch.)

Thông tin: When I described it, Jonathan thought it was just a frog.

(Khi tôi mô tả nó, Jonathan nghĩ đó chỉ là một con ếch.)

Writing Skill

To write a good narrative passage to tell a story, you should:

1. Start by saying the main thing that your story is about

I’ll never forget the day I met an alien at school.

2. Introduce the situation and main characters.

I was eleven years old. I was at the school library with my best friend, Alex.

3. Write the events of the story in the order that they happened. Add details about what you saw, heard, and felt.

We were doing our homework when we saw a very strange woman walk into the library. She had green skin and red lips. She made strange sounds when she talked. We were so scared. We screamed and ran out of the library.

4. End the story by giving your feelings or option about what happened in the story.

I think she was an alien from Mars.

Tạm dịch:

Viết đoạn văn tự sự

Để viết một đoạn văn tự sự hay để kể một câu chuyện, bạn nên:

1. Bắt đầu bằng cách nói điều chính mà câu chuyện của bạn nói về

Tôi sẽ không bao giờ quên ngày tôi gặp một người ngoài hành tinh ở trường.

2. Giới thiệu hoàn cảnh và nhân vật chính.

Tôi mười một tuổi. Tôi đang ở thư viện trường với người bạn thân nhất của tôi, Alex.

3. Viết các sự việc của câu chuyện theo thứ tự đã xảy ra. Thêm chi tiết về những gì bạn đã thấy, nghe và cảm nhận.

Chúng tôi đang làm bài tập về nhà thì thấy một người phụ nữ rất lạ bước vào thư viện. Cô ấy có làn da xanh và đôi môi đỏ. Cô ấy tạo ra những âm thanh kỳ lạ khi nói chuyện. Chúng tôi đã rất sợ hãi. Chúng tôi hét lên và chạy ra khỏi thư viện.

4. Kết thúc câu chuyện bằng cách nêu cảm nghĩ hoặc lựa chọn của em về những gì đã xảy ra trong câu chuyện.

Tôi nghĩ cô ấy là người ngoài hành tinh đến từ sao Hỏa.

Fill in the blanks with the correct sentences.

(Điền vào chỗ trống với những câu đúng.)

I remember the day I saw a UFO. (1) ______________________________ I was walking home from school when I saw a flying saucer in the sky. (2) ______________________________ I was really excited because I love reading about other planets, aliens, and UFOs. I took out my phone because I wanted to take a picture, but it flew away very quickly. (3) ______________________________


Lời giải chi tiết:

I remember the day I saw a UFO. I was eleven years old. I was walking home from school when I saw a flying saucer in the sky. It was moving up and down slowly. I was really excited because I love reading about other planets, aliens, and UFOs. I took out my phone because I wanted to take a picture, but it flew away very quickly. I’m sure it was from another planet.

Tạm dịch:

Tôi nhớ ngày tôi nhìn thấy một UFO. Tôi mười một tuổi. Tôi đang đi bộ từ trường về nhà thì nhìn thấy một chiếc đĩa bay trên bầu trời. Nó đang di chuyển lên xuống từ từ. Tôi thực sự hào hứng vì tôi thích đọc về các hành tinh khác, người ngoài hành tinh và UFO. Tôi lấy điện thoại ra vì muốn chụp một bức ảnh, nhưng nó bay đi rất nhanh. Tôi chắc chắn rằng nó đến từ một hành tinh khác.

Planning

Imagine you saw a strange visitor. Fill in the column on the right with your ideas.

(Hãy tưởng tượng bạn nhìn thấy một vị khách lạ. Điền vào cột bên phải ý tưởng của bạn.)

Lời giải chi tiết:

Writing

Now, use your notes to write a narrative passage about your strange experience. Write 80 to 100 words.

(Bây giờ, hãy sử dụng ghi chú của bạn để viết một đoạn văn tường thuật về trải nghiệm kỳ lạ của bạn. Viết 80 đến 100 từ.)

Lời giải chi tiết:

I’ll never forget the day I saw a UFO in my town.

I was twelve years old. I was playing soccer in the park with my friend.

It was running when someone kicked the ball into the air. When I looked up, I could see a strange object flying in the sky. It made a really loud sound. I told my friends to look up, but it was already gone.

I was scared, but they thought it was funny. I wonder what that strange object was.

Tạm dịch:

Tôi sẽ không bao giờ quên ngày tôi nhìn thấy UFO trong thị trấn của mình.

Tôi mười hai tuổi. Tôi đang chơi bóng đá trong công viên với bạn của tôi.

Nó đang chạy thì ai đó đá quả bóng lên trời. Khi tôi nhìn lên, tôi có thể thấy một vật thể lạ đang bay trên bầu trời. Nó tạo ra một âm thanh thực sự lớn. Tôi nói với bạn bè của tôi để tìm kiếm, nhưng nó đã biến mất.

Tôi đã sợ hãi, nhưng họ nghĩ rằng nó là buồn cười. Tôi tự hỏi vật thể lạ đó là gì.

 


Bình chọn:
4 trên 3 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 - iLearn Smart World - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí