Lesson 1 - Unit 1. Health & Healthy lifestyle - SBT Tiếng Anh 11 iLearn Smart World>
a. Look at this code and write the correct words. b. Fill in the blanks using the words from Task a.a. Read the letter. What is the letter about? b. Now, read and answer.a. Fill in the blanks with the correct form of the verbs in the box.
New Words a
a. Look at this code and write the correct words.
(Nhìn vào bảng mã này và viết các từ chính xác..)
1. 14-34-53-54-51-42-43
protein (chất đạm)
2. 14-34-53-31-51-44-44-51-4
________________________
3. 31-11-34-21-44
________________________
4. 11-25-53-42-41
________________________
5. 23-42-33-42-54
________________________
6. 41-11-42-34-55
________________________
Lời giải chi tiết:
2. 14-34-53-31-51-44-44-51-4
processed (đã qua chế biến)
3. 31-11-34-21-44
carbs (tinh bột)
4. 11-25-53-42-41
avoid (tránh)
5. 23-42-33-42-54
limit (giới hạn)
6. 41-11-42-34-55
dairy (sản phẩm bơ sữa)
New Words b
b. Fill in the blanks using the words from Task a.
(Điền vào chỗ trống sử dụng các từ trong Phần a.)
1. It’s not good to eat too much _______ food like sausages and hamburgers.
2. _______ products are foods and drinks made from milk.
3. _______, like bread and pasta, give us energy.
4. Candy tastes good, but you should _______ the amount that you eat.
5. _______, found in meat and fish, helps us grow bigger and stronger.
6. Seafood always makes me sick, so I _______ eating it.
Lời giải chi tiết:
1. It’s not good to eat too much processed food like sausages and hamburgers.
(Ăn quá nhiều thực phẩm chế biến sẵn như xúc xích và hamburger là không tốt.)
2. Dairy products are foods and drinks made from milk.
(Sản phẩm bơ sữa là thức ăn và đồ uống được chế biến từ sữa.)
3. Carbs, like bread and pasta, give us energy.
(Tinh bột, như bánh mì và mì ống, cung cấp năng lượng cho chúng ta.)
4. Candy tastes good, but you should limit the amount that you eat.
(Kẹo có vị ngon, nhưng bạn nên hạn chế số lượng bạn ăn.)
5. Protein, found in meat and fish, helps us grow bigger and stronger.
(Chất đạm có trong thịt, cá giúp chúng ta cao lớn và khỏe mạnh hơn.)
6. Seafood always makes me sick, so I avoid eating it.
(Hải sản luôn khiến tôi bị bệnh nên tôi tránh ăn nó.)
Reading a
a. Read the letter. What is the letter about?
(Đọc bức thư. Bức thư nói về điều gì?)
1. improving the school’s cafeteria
2. Daniel’s favorite foods
3. how to cook healthy food
Dear Mrs. Brown,
My name is Daniel, and I am a student in Class 11E. I am writing to you about the food in our school cafeteria. The food tastes great, but I and the other students do not feel good when we eat it every day. Since you are our school’s principal, we think you are the best person to talk to about this problem.
In science class, we learned that if you eat processed food every day, you become unhealthy. However, all of the meat and cheese served in our school cafeteria is highly processed. We would prefer to have more fish, beans, and nuts on our lunch menu because these foods are much healthier.
We also learned that our bodies get energy from carbohydrates. We leamed that carbs can come from foods like pasta and bread. Our cafeteria serves bread every day. This seems like a good option, but the carbs in white bread come from highly processed grains. Whole grain bread tastes better, and it contains more vitamins, so it is much better for our health.
Finally, many students at our school are trying to avoid unhealthy snacks. The snack store at school only sells candy, chocolate, and potato chips, which are high in sugar and salt. Please, can we add some fruit to the snack store?
Thank you very much for reading my letter. I hope you can improve our school’s cafeteria and help us grow strong and healthy.
Daniel Jones, Class 11E
Tạm dịch:
Thưa cô Brown,
Tên em là Daniel, và em là học sinh lớp 11E. Em viết thư cho cô để nói về đồ ăn trong nhà ăn của trường chúng ta. Đồ ăn rất ngon, nhưng em và các học sinh khác không cảm thấy ổn khi ăn món này hàng ngày. Vì cô là hiệu trưởng của trường nên chúng em nghĩ rằng cô là người tốt nhất để nói về vấn đề này.
Trong lớp khoa học, chúng em đã học được rằng nếu con người ăn thực phẩm chế biến sẵn hàng ngày thì sẽ trở nên không khỏe mạnh. Tuy nhiên, tất cả thịt và pho mát phục vụ trong nhà ăn của trường chúng ta đều được qua chế biến ở mức độ cao. Chúng em muốn có nhiều cá, đậu và hạt trong thực đơn bữa trưa của mình vì những thực phẩm này tốt cho sức khỏe hơn nhiều.
Chúng em cũng biết rằng cơ thể chúng ta lấy năng lượng từ carbohydrate. Chúng em đã học là tinh bột có thể có từ các loại thực phẩm như mì ống và bánh mì. Nhà ăn của chúng ta phục vụ bánh mì mỗi ngày. Đây có vẻ là một lựa chọn tốt, nhưng tinh bột trong bánh mì trắng đến từ các loại ngũ cốc đã qua chế biến kỹ. Bánh mì ngũ cốc nguyên hạt có vị ngon hơn và chứa nhiều vitamin hơn nên tốt hơn rất nhiều cho sức khỏe của chúng em.
Cuối cùng là nhiều học sinh ở trường của chúng ta đang cố gắng tránh những món ăn vặt không lành mạnh. Cửa hàng đồ ăn nhẹ ở trường chỉ bán kẹo, sô cô la và khoai tây chiên, những thứ này chứa nhiều đường và muối. Làm ơn có thể cho chúng em thêm một số trái cây vào cửa hàng đồ ăn nhẹ không ạ?
Cảm ơn cô rất nhiều vì đã đọc thư của em. Em hy vọng cô có thể cải thiện nhà ăn của trường chúng ta và giúp chúng em phát triển tốt và khỏe mạnh.
Daniel Jones, Lớp 11E
Lời giải chi tiết:
1. cải thiện nhà ăn của trường
2. món ăn yêu thích của Daniel
3. cách nấu những món ăn tốt cho sức khỏe
Thông tin: I am writing to you about the food in our school cafeteria.
I hope you can improve our school’s cafeteria and help us grow strong and healthy.
(Em viết thư cho cô để nói về đồ ăn trong nhà ăn của trường chúng ta.
Em hy vọng cô có thể cải thiện nhà ăn của trường chúng ta và giúp chúng em phát triển tốt và khỏe mạnh.)
Đáp án: 1
Reading b
b. Now, read and answer.
(Bây giờ hãy đọc và trả lời.)
1. Why do Daniel and the other students want to change the food in the school cafeteria?
(Tại sao Daniel và các học sinh khác muốn thay đổi món ăn trong nhà ăn của trường?)
2. What happens when you eat processed food every day?
(Điều gì xảy ra khi bạn ăn thực phẩm chế biến sẵn hàng ngày?)
3. Where can carbs come from?
(Tinh bột có thể đến từ đâu?)
4. Why is whole grain bread healthier than white bread?
(Tại sao bánh mì nguyên hạt tốt cho sức khỏe hơn bánh mì trắng?)
5. What would Daniel like the snack store to sell?
(Daniel muốn cửa hàng đồ ăn nhẹ bán gì?)
Lời giải chi tiết:
1. They don’t feel good when they eat it every day.
(Họ không cảm thấy ổn khi ăn nó hàng ngày.)
Thông tin: The food tastes great, but I and the other students do not feel good when we eat it every day.
(Đồ ăn rất ngon, nhưng em và các học sinh khác không cảm thấy ổn khi ăn món này hàng ngày.)
2. You become unhealthy.
(Bạn sẽ trở nên không khoẻ mạnh.)
Thông tin: In science class, we learned that if you eat processed food every day, you become unhealthy.
(Trong lớp khoa học, chúng em đã học được rằng nếu con người ăn thực phẩm chế biến sẵn hàng ngày thì sẽ trở nên không khỏe mạnh.)
3. (Foods like) pasta and bread.
((Thực phẩm như) mì ống và bánh mì.)
Thông tin: We leamed that carbs can come from foods like pasta and bread.
(Chúng em đã học là tinh bột có thể có từ các loại thực phẩm như mì ống và bánh mì.)
4. It has more vitamins.
(Nó có nhiều vitamin hơn.)
Thông tin: Whole grain bread tastes better, and it contains more vitamins, so it is much better for our health.
(Bánh mì ngũ cốc nguyên hạt có vị ngon hơn và chứa nhiều vitamin hơn nên tốt hơn rất nhiều cho sức khỏe của chúng em.)
5. Fruit.
(Trái cây.)
Thông tin: Please, can we add some fruit to the snack store?
(Làm ơn có thể cho chúng em thêm một số trái cây vào cửa hàng đồ ăn nhẹ không ạ?)
Grammar a
a. Fill in the blanks with the correct form of the verbs in the box.
(Điền vào chỗ trống dạng đúng của động từ trong khung.)
1. Is someone cooking Indian food? It _____ great.
2. I try to avoid processed meat because it _____ really unhealthy.
3. That ice cream _____ so good. Can I try some?
4. Some people don’t like the smell of durian, but when you eat it, it _____ amazing.
5. Eating a lot of carbs _____ like a good idea, but you should avoid processed grains.
Phương pháp giải:
- Sau các linking verbs (look, seem, taste, …) ta cần điền tính từ
- look: trông có vẻ
- seem: dường như
- taste: có vị
- smell: có mùi
- be: thì/ là/ ở
- Thì hiện tại đơn:
+ Câu khẳng định: S + V_(s/es)
Lời giải chi tiết:
1. Is someone cooking Indian food? It smells great.
(Có ai đó đang nấu đồ ăn Ấn Độ không? Nó có mùi thật thơm.)
Giải thích: Câu có chủ ngữ “It” nên động từ smell chia là “smells”.
2. I try to avoid processed meat because it ’s/ is really unhealthy.
(Tôi cố gắng tránh ăn thịt đã qua chế biến vì nó thực sự không tốt cho sức khỏe.)
Giải thích: Câu có chủ ngữ “it” nên động từ be chia là “is”.
3. That ice cream looks so good. Can I try some?
(Cái kem đó trông rất ngon. Tôi có thể thử một chút không?)
Giải thích: Câu có chủ ngữ “That ice cream” tương đương đại từ nhân xưng “It” nên động từ look chia là “looks”.
4. Some people don’t like the smell of durian, but when you eat it, it tastes amazing.
(Một số người không thích mùi sầu riêng, nhưng khi bạn ăn nó, nó có vị rất tuyệt vời.)
Giải thích: Câu có chủ ngữ “it” nên động từ taste chia là “tastes”.
5. Eating a lot of carbs seems like a good idea, but you should avoid processed grains.
(Ăn nhiều tinh bột có vẻ là một ý tưởng hay, nhưng bạn nên tránh các loại ngũ cốc đã qua chế biến.)
Giải thích: Câu có chủ ngữ “Eating a lot of carbs” tương đương đại từ nhân xưng “It” nên động từ seem chia là “seems”.
Reading b
b. Write sentences using the prompts.
(Viết câu sử dụng các gợi ý.)
1. whole grains/ be/ healthy/ than/ processed grains
2. you/ feel/ OK/ today?
3. eat/ a lot of sugar/ not seem/ good idea
4. those cakes/ look/ really/ ugly
5. that pizza/ smell/ amazing
Lời giải chi tiết:
1. Whole grains are healthier than processed grains.
(Ngũ cốc nguyên hạt tốt cho sức khỏe hơn ngũ cốc chế biến.)
Giải thích: so sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj_er + than + S2
Chủ ngữ “Whole grains” ở dạng số nhiều, tương đương đại từ nhân xưng “They” nên động từ be chia là “are”
Tính từ ngắn “healthy” chuyển thành “healthier”
2. Do you feel OK today?
(Hôm nay bạn có cảm thấy ổn không?)
Giải thích: Câu hỏi Yes / No thì hiện tại đơn: Do + I / you / we / they + V nguyên thể?
Chủ ngữ “you” đi với trợ động từ “do”
3. Eating a lot of sugar doesn’t seem like a good idea.
(Ăn nhiều đường dường như không phải là một ý kiến hay.)
Giải thích: Câu phủ định thì hiện tại đơn: S + don’t/ doesn’t + V nguyên thể
Chủ ngữ “Eating a lot of sugar” tương đương đại từ nhân xưng “It” nên dùng trợ động từ “doesn’t”
4. Those cakes look really ugly.
(Những chiếc bánh đó trông thật xấu xí.)
Giải thích: Câu khẳng định thì hiện tại đơn: S + V_(s/es)
Chủ ngữ “Those cakes” tương đương đại từ nhân xưng “They” nên động từ look ở dạng nguyên thể
5. That pizza smells amazing.
(Chiếc bánh pizza đó có mùi thật thơm.)
Giải thích: Câu khẳng định thì hiện tại đơn: S + V_(s/es)
Chủ ngữ “That pizza” tương đương đại từ nhân xưng “It” nên động từ smell chia là “smells”.
Writing
Write about the foods you eat, limit, and avoid, and why. Use the new words in this lesson and your own ideas. Write 100-120 words.
(Viết về các loại thực phẩm bạn ăn, hạn chế và tránh, và tại sao. Sử dụng các từ mới trong bài học này và ý tưởng của riêng bạn. Viết 100-120 từ.)
Lời giải chi tiết:
I eat a lot of processed foods like white rice and noodles. They aren’t made with whole grains, but I still feel good because I eat them with vegetables and fish. I also eat fruit because it’s healthy, and it tastes delicious, too. I really like fried chicken and french fries, but I limit the amount of fast food that I eat because I don’t want to become unhealthy. I also limit the amount of dairy products that I eat because I really don’t like milk and cheese. I avoid soda and candy because they’re not good for my teeth.
Tạm dịch:
Tôi ăn nhiều thực phẩm chế biến như gạo trắng và mì. Chúng không được làm từ ngũ cốc nguyên hạt, nhưng tôi vẫn cảm thấy ngon miệng vì tôi ăn chúng cùng với rau và cá. Tôi cũng ăn trái cây vì nó tốt cho sức khỏe và nó cũng có vị rất ngon. Tôi rất thích gà rán và khoai tây chiên, nhưng tôi hạn chế ăn đồ ăn nhanh vì tôi không muốn trở nên thiếu lành mạnh. Tôi cũng hạn chế lượng sản phẩm từ sữa mà tôi ăn vì tôi thực sự không thích sữa và phô mai. Tôi tránh soda và kẹo vì chúng không tốt cho răng của tôi.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 - iLearn Smart World - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lesson 3 - Unit 10. Cities of the future - SBT Tiếng Anh 11 iLearn Smart World
- Lesson 2 - Unit 10. Cities of the future - SBT Tiếng Anh 11 iLearn Smart World
- Lesson 3 - Unit 9. Education in the future - SBT Tiếng Anh 11 iLearn Smart World
- Lesson 2 - Unit 9. Education in the future - SBT Tiếng Anh 11 iLearn Smart World
- Lesson 1 - Unit 9. Education in the future - SBT Tiếng Anh 11 iLearn Smart World
- Unit 10 - Units Review - SBT Tiếng Anh 11 iLearn Smart World
- Unit 9 - Units Review - SBT Tiếng Anh 11 iLearn Smart World
- Unit 8 - Units Review - SBT Tiếng Anh 11 iLearn Smart World
- Unit 7 - Units Review - SBT Tiếng Anh 11 iLearn Smart World
- Unit 6 - Units Review - SBT Tiếng Anh 11 iLearn Smart World