Bài 14. Định luật 1 Newton trang 27, 28 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống>
Theo định luật 1 Newton thì
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...
14.1
Theo định luật 1 Newton thì
A. lực là nguyên nhân duy trì chuyển động.
B. một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác dụng của lực nào.
C. một vật không thể chuyển động được nếu hợp lực tác dụng lên nó bằng 0.
D. mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại do quán tính.
Phương pháp giải:
Nắm được lý thuyết về định luật I Newton.
Lời giải chi tiết:
Theo định luật I Newton: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
A sai vì lực có thể là nguyên nhân duy trì chuyển động cũng có thể là nguyên nhân cản trở chuyển động (ví dụ lực ma sát).
B đúng vì theo định luật I Newton vật không chịu tác dụng của lực nào thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳn đều.
C sai vì theo định luật I Newton ta có khi một vật chịu tác dụng của nhiều lực mà tổng hợp lực của các lực đó bằng 0 thì vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều.
D sai vì theo quán tính thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên và vật đang chuyển động thì sẽ có xu hướng tiếp tục chuyển động.
Chọn đáp B
14.2
Khi một ô tô đột ngột phanh gấp thì người ngồi trong xe
A. ngả người về sau. B. Chúi người về phía trước.
C. ngà người sang bên cạnh. D. dừng lại ngay.
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết về quán tính.
Lời giải chi tiết:
Quán tính của vật là tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hay hoạt động. Do có quán tính mà mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn. Do đó khi xe chuyển động về phía trước thì người ngồi trên xe cũng sẽ có xu hướng chuyển động về phía trước theo xe. Khi xe ô tô đột ngột phanh gấp thì theo quán tính người sẽ chúi về phía trước.
Chọn đáp án B.
14.3
Vật nào sau đây chuyền động theo quán tính?
A. Vật chuyển động tròn đều. B. Vật chuyển động trên quỹ đạo thẳng.
C. Vật chuyển động thẳng đều. D. Vật chuyển động rơi tự do.
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết về quán tính và đặc điểm của các loại chuyển động đã được học.
Lời giải chi tiết:
Quán tính của vật là tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hay hoạt động. Do có quán tính mà mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
A sai vì trong chuyển động tròn đều, hướng của vật luôn thay đổi.
B sai vì vật chuyển động trên quỹ đạo thẳng không biết vận tốc của vật biến đổi như thế nào.
C đúng vì chuyển động thẳng đều có hướng và độ lớn không đổi theo thời gian.
D sai vì chuyển động rơi tự do có vận tốc tăng dần đều theo thời dan.
Chọn đáp án C.
14.4
Một xe ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc không đổi là 20 m/s. Hợp lực tác dụng lên ô tô có độ lớn bằng
A. 20 N. B.0. C. 10 N. D. - 20 N.
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết của Định luật I Newton.
Lời giải chi tiết:
Theo định luật I Newton: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Vì ô tô đang chuyển động thẳng đều (vận tốc không đổi) nên theo Định luật I Newton, hợp lực tác dụng lên ô tô phải bằng 0.
Chọn đáp án B.
14.5
Một vật đang chuyền động với vận tốc 3 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì
A. vật dừng lại ngay.
B. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s.
C. vật đổi hướng chuyển động.
D. vật chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết của Định luật I Newton.
Lời giải chi tiết:
Theo định luật I Newton: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Khi đó, nếu bỗng dưng các lực tác dụng lên vật mất đi thì theo Định luật I Newton, vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s sẽ tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s.
Chọn đáp án B.
14.6
Khi một quyển sách đang nằm yên trên mặt bàn, ta có thể kết luận rằng quyển sách không chịu tác dụng của lực nào được không? Giải thích.
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết của Định luật I Newton.
Lời giải chi tiết:
Không. Vì theo Định luật I Newton thì vật có thể đang chịu nhiều lực tác dụng, nhưng các lực này là các lực cân bằng, hợp lực của chúng bằng 0.
14.7
Khi một vật được thả từ đỉnh một máng nghiêng tới chân máng thì vật chỉ chuyển động trên máng ngang một đoạn rồi dừng lại. Trong trường hợp này có phải định luật 1 Newton không đúng hay không? Giải thích.
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết của Định luật I Newton.
Lời giải chi tiết:
Theo định luật I Newton: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Không phải định luật 1 Newton không đúng mà do có ma sát khiển cho các lực tác dụng lên vật không cân bằng (trọng lực, phản lực, lực ma sát), hợp lực của chúng không bằng 0.
14.8
Một em bé ngồi trong xe đẩy nói rằng, mẹ dừng xe đột ngột làm đồ chơi treo ở đầu xe bay vào em. Em bé nói đúng hay sai?
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết về quán tính.
Lời giải chi tiết:
Quán tính của vật là tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hay hoạt động. Do có quán tính mà mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
Do đó khi xe chuyển động về phía trước thì đồ chơi của em bé trên xe cũng sẽ có xu hướng chuyển động về phía trước theo xe. Khi xe đẩy đột ngột dừng lại thì theo quán tính đồ chơi sẽ bay về phía trước. Vậy em bé nói sai.
14.9
Hãy giải thích sự cần thiết và lợi ích của túi khí được trang bị trong ô tô.
Phương pháp giải:
Vận dụng lý thuyết về quán tính để giải thích.
Lời giải chi tiết:
Quán tính của vật là tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hay hoạt động. Do có quán tính mà mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
Do đó khi xe chuyển động về phía trước thì người ngồi trên xe cũng sẽ có xu hướng chuyển động về phía trước theo xe. Trong tình huống xảy ra va chạm giao thông, xe dừng lại đột ngột thì người sẽ có xu hướng lao về phía trước có thể va đập mạnh vào các bộ phận của xe gây chấn thương.
Khi đó túi khí ở phía trước được bơm phồng gần như ngay lập tức với thời gian chỉ tính bằng miligiay, các bộ phận quan trọng trên cơ thể người ngồi trên xe sẽ được túi khí bảo vệ do chỉ va chạm vào túi khí mà không va chạm với thành xe.
- Bài 15. Định luật 2 Newton trang 28, 29 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 16. Định luật 3 Newton trang 30, 31 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 17. Trọng lực và lực căng trang 31, 32, 33 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 18. Lực ma sát trang 33, 34, 35 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 19. Lực cản và lực nâng trang 35, 36, 37 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lí 10 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Ôn tập chương VII trang 67, 68 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 34. Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng trang 65, 66, 67 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 33. Biến dạng của vật rắn trang 64, 65 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Ôn tập chương VI trang 62, 63 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 32. Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm trang 60, 61, 62 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Ôn tập chương VII trang 67, 68 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 34. Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng trang 65, 66, 67 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 33. Biến dạng của vật rắn trang 64, 65 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Ôn tập chương VI trang 62, 63 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 32. Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm trang 60, 61, 62 SBT Vật lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống