Bài 17. Biến thiên Enthalpy trong phản ứng hóa học trang 45, 46, 47 SBT Hóa 10 Kết nối tri thức với cuộc sống>
Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt? Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt? Nung KNO3 lên 550 °C xảy ra phản ứng:
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...
Nhận biết 17.1
Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?
A. Phản ứng nhiệt phân muối KNO3.
B. Phản ứng phân huỷ khí NH3.
C. Phản ứng oxi hoá glucose trong cơ thể.
D. Phản ứng hoà tan NH4Cl trong nước.
Lời giải chi tiết:
- Đáp án: C
Nhận biết 17.2
Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thưởng?
A. Phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2.
B. Phản ứng giữa H2 và O2 trong hỗn hợp khí.
C. Phản ứng giữa Zn và dung dịch H2SO4.
D. Phản ứng đốt cháy cồn.
Lời giải chi tiết:
- Đáp án: C
- Giải thích: Do các phản ứng khác đều cần xúc tác nhiệt độ mới có thể xảy ra
Nhận biết 17.3
Cho phản ứng hoá học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau:
2NO2(g) (đỏ nâu) " N2O4(g) (không màu)
Biết NO2 và N2O4 có \({\Delta _f}H_{298}^0\), tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng
A. toả nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.
B. thu nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.
C. toả nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.
D. thu nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.
Phương pháp giải:
Dựa vào
- \({\Delta _r}H_{298}^0\) < 0 => Phản ứng tỏa nhiệt
- \({\Delta _r}H_{298}^0\) > 0 => Phản ứng thu nhiệt
- Năng lượng của chất nào thấp hơn thì bền hơn.
Lời giải chi tiết:
- Có \({\Delta _r}H_{298}^0 = {\Delta _f}H_{298}^0({N_2}{O_4}) - 2.{\Delta _f}H_{298}^0(N{O_2}) = 9,16 - 2.33,18 = - 57,2kJ/mol\)< 0
-> Phản ứng tỏa nhiệt
- Năng lượng của N2O4 thấp hơn NO2 => N2O4 bền hơn NO2
=> Đáp án: C
Nhận biết 17.4
Nung KNO3 lên 550 °C xảy ra phản ứng:
KNO3(s) → KNO2(s) + \(\frac{1}{2}\)O2 \(\Delta H\)
Phản ứng nhiệt phân KNO3 là
A. toả nhiệt, có \(\Delta H\)< 0. B. thu nhiệt, có \(\Delta H\)> 0.
C. toả nhiệt, có \(\Delta H\)> 0. D. thu nhiệt, có \(\Delta H\)< 0.
Phương pháp giải:
Dựa vào:
- Phản ứng cần cung cấp thêm năng lượng =>phản ứng thu nhiệt (\({\Delta _r}H_{298}^0\) < 0)
- Phản ứng tỏa ra năng lượng => phản ứng tỏa nhiệt ( \({\Delta _r}H_{298}^0\) > 0)
Lời giải chi tiết:
- Đáp án: B
Nhận biết 17.5
Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau:
2NaHCO3(s) => Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) (1)
4P(s) + 5O2(g) => 2P2O5(s) (2)
Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ
A. phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.
B. phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) toả nhiệt.
C. cả 2 phản ứng đều toả nhiệt.
D. cả 2 phản ứng đều thu nhiệt.
Phương pháp giải:
- Phản ứng cần cung cấp thêm năng lượng -> phản ứng thu nhiệt (\({\Delta _r}H_{298}^0\) < 0)
- Phản ứng tỏa ra năng lượng -> phản ứng tỏa nhiệt ( \({\Delta _r}H_{298}^0\) > 0)
Lời giải chi tiết:
- Đáp án: B
Thông hiểu 17.6
Tiến hành quá trình ozone hóa 100 g oxygen theo phản ứng sau:
3O2(g) (oxygen) -> 2O3(g) (ozone)
Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành \({\Delta _f}H_{298}^0\) của ozone (kJ/mol) có giá trị là
A. 142,4. B. 284,8. C. -142,4. D. -284,8.
Phương pháp giải:
Dựa vào
- Định luật bảo toàn khối lượng
- Cách tính enthalpy của phản ứng hóa học dựa vào enthalpy tạo thành của các chất
\({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{\Delta _r}H_{298}^0(sp)} - \sum {{\Delta _r}H_{298}^0(cd)} \)
Trong đó: \(\sum {{\Delta _r}H_{298}^0(sp)} \) và \(\sum {{\Delta _r}H_{298}^0(cd)} \) là tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn của sản phẩm và chất đầu của phản ứng
Lời giải chi tiết:
- Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng -> msau = mtrước = 100g
- Có \({n_{{O_3}}} = \frac{{100.24\% }}{{48}} = 0,5\)mol
=> Enthalpy của 1 mol O3 là \({\Delta _f}H_{298}^0 = \frac{{71,2.1}}{{0,5}} = 142,4\)
-> \({\Delta _r}H_{298}^0 = 2.{\Delta _f}H_{298}^0({O_3}) - 3.{\Delta _f}H_{298}^0({O_2}) = 2.142,4 - 3.0 = 284,8kJ\)
-> Nhiệt tạo thành \({\Delta _f}H_{298}^0\) của ozone (kJ/mol) có giá trị là \({\Delta _f}H_{298}^0({O_3}) = 142,4kJ/mol\)
=> Đáp án: A
Thông hiểu 17.7
Cho phản ứng hydrogen hóa ethylene sau:
H2C=CH2(g) + H2(g) -> H3C-CH3(g)
Biết năng lượng liên kết trong các chất cho trong bảng sau:
Liên kết |
Phân tử |
Eb (kJ/mol) |
Liên kết |
Phân tử |
Eb (kJ/mol) |
C=C |
C2H4 |
612 |
C-C |
C2H6 |
346 |
C-H |
C2H4 |
418 |
C-H |
C2H6 |
418 |
H-H |
H2 |
436 |
|
|
|
Biến thiên enthalpy (kJ) của phản ứng có giá trị là
A. 134. B. -134. C. 478. D. 284.
Phương pháp giải:
- Cách tính enthalpy của phản ứng hóa học dựa vào năng lượng liên kết
\({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{E_b}(cd)} - \sum {{E_b}(sp)} \)
Trong đó: \(\sum {{E_b}(cd)} \) và \(\sum {{E_b}(sp)} \) là tổng năng lượng liên kết trong phân tử các chất đầu và các chất sản phẩm
Lời giải chi tiết:
- Có \({\Delta _r}H_{298}^0 = {\rm{(}}{E_b}(C = C) + 4{E_b}(C - H) + {E_b}(H - H){\rm{) - (}}{E_b}(C - C) + 6.{E_b}(C - H){\rm{)}}\)
-> \({\Delta _r}H_{298}^0 = {\rm{(}}612 + 4.418 + 436{\rm{) - (346 + 6}}{\rm{.418) = - 134kJ}}\)
=> Đáp án: B
Thông hiểu 17.8
Tính biến thiên enthalpy theo các phương trình phản ứng sau:
2H2(g) + O2(g) -> 2H2O(l) \(\Delta H = - 572kJ\)
Khi cho 2 g khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32 g khí O2 thì phản ứng
A. tỏa ra nhiệt lượng 286 kJ. B. thu vào nhiệt lượng 286 kJ.
C. tỏa ra nhiệt lượng 572 kJ. D. thu vào nhiệt lượng 572 kJ.
Phương pháp giải:
- Tính theo mol chất hết
- So sánh số lần chênh lệch giữa mol chất hết đề cho với phương trình phản ứng ban đầu
Lời giải chi tiết:
- Có \({n_{{H_2}}} = 1\)mol, \({n_{{O_2}}} = 1\)mol -> H2 hết, O2 dư
-> \(Q = \frac{1}{2}\Delta H = - 286kJ\)
=> Đáp án: A
Thông hiểu 17.9
Tính biến thiên enthalpy theo các phương trình phản ứng sau, biết nhiệt sinh của NH3 bằng -46 kJ/mol.
N2(g) + 3H2(g) -> 2NH3(g) (1)
\(\frac{1}{2}\)N2(g) + \(\frac{3}{2}\)H2(g) -> NH3 (g) (2)
So sánh \(\Delta H\) (1) và \(\Delta H\) (2). Khi tổng hợp được 1 tấn NH3 thì nhiệt lượng toả ra hay thu vào là bao nhiêu? Tính theo hai phương trình phản ứng trên thì kết quả thu được giống nhau hay khác nhau.
Phương pháp giải:
Dựa vào
- \({\Delta _r}H_{298}^0\) < 0 -> Phản ứng tỏa nhiệt
- \({\Delta _r}H_{298}^0\) > 0 -> Phản ứng thu nhiệt
- Cách tính enthalpy của phản ứng hóa học dựa vào enthalpy tạo thành của các chất
\({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{\Delta _r}H_{298}^0(sp)} - \sum {{\Delta _r}H_{298}^0(cd)} \)
Trong đó: \(\sum {{\Delta _r}H_{298}^0(sp)} \) và \(\sum {{\Delta _r}H_{298}^0(cd)} \) là tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn của sản phẩm và chất đầu của phản ứng
Lời giải chi tiết:
- Có \({\Delta _r}H_{298}^0(1) = 2.{\Delta _f}H_{298}^0(N{H_3}) - 1.{\Delta _f}H_{298}^0({N_2}) - 3.{\Delta _f}H_{298}^0({H_2}) = 2.( - 46) - 1.0 - 3.0 = - 92kJ\)
\({\Delta _r}H_{298}^0(2) = {\Delta _f}H_{298}^0(N{H_3}) - \frac{1}{2}.{\Delta _f}H_{298}^0({N_2}) - \frac{3}{2}.{\Delta _f}H_{298}^0({H_2}) = - 46 - \frac{1}{2}.0 - \frac{3}{2}.0 = - 46kJ\)
-> Phản ứng tỏa nhiệt và \(\Delta H(1) = 2.\Delta H(2)\)
- Khi tổng hợp được 1 tấn NH3 thì lượng nhiệt tỏa ra = \(\frac{{{{10}^6}}}{{17}}.46 = 2,{71.10^6}kJ\)
- Tính theo 2 phương trình phản ứng đều ra kết quả giống nhau
Thông hiểu 17.10
Cho các phản ứng sau:
CaCO3(s) -> CaO(s) + CO2(g) (1)
C(graphite) + O2(g) -> CO2(g) (2)
Tính biến thiên enthalpy của các phản ứng trên. (Biết nhiệt sinh (kJ/mol) của CaCO3, CaO và CO2 lần lượt là -1207, -635 và -393,5)
Phương pháp giải:
- Cách tính enthalpy của phản ứng hóa học dựa vào enthalpy tạo thành của các chất
\({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{\Delta _r}H_{298}^0(sp)} - \sum {{\Delta _r}H_{298}^0(cd)} \)
Trong đó: \(\sum {{\Delta _r}H_{298}^0(sp)} \) và \(\sum {{\Delta _r}H_{298}^0(cd)} \) là tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn của sản phẩm và chất đầu của phản ứng
Lời giải chi tiết:
- Phản ứng (1) có:
\({\Delta _r}H_{298}^0 = {\Delta _f}H_{298}^0(CaO) + {\Delta _f}H_{298}^0(C{O_2}) - {\Delta _f}H_{298}^0(CaC{O_3}) = - 635 + ( - 393,5) - ( - 1207) = + 178,5kJ\)- Phản ứng (2) có:
\({\Delta _r}H_{298}^0 = {\Delta _f}H_{298}^0(C{O_2}) - {\Delta _f}H_{298}^0(C) - {\Delta _f}H_{298}^0({O_2}) = - 393,5 - 0 - 0 = - 393,5kJ\)
Thông hiểu 17.11
Cho các phản ứng sau và biến thiên enthalpy chuẩn:
(1) 2NaHCO3(s) -> Na2CO3(s) + H2O(l) + CO2(g) \({\Delta _r}H_{298}^0 = + 20,33kJ\)
(2) 4NH3(g) + 3O2(g) -> 2N2(g) + 6H2O(l) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 1531kJ\)
Phản ứng nào toả nhiệt? Phản ứng nào thu nhiệt?
Phương pháp giải:
- \({\Delta _r}H_{298}^0\) < 0 -> Phản ứng tỏa nhiệt
- \({\Delta _r}H_{298}^0\) > 0 -> Phản ứng thu nhiệt
Lời giải chi tiết:
- Phản ứng (1) có \({\Delta _r}H_{298}^0 = + 20,33kJ\)-> phản ứng thu nhiệt
- Phản ứng (2) có \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 1531kJ\)-> phản ứng tỏa nhiệ->
Vận dụng 17.12
Phản ứng giữa khi nitrogen và oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao (3000 °C) hoặc nhờ tia lửa điện: N2(g) + O2(g) -> 2NO(g)
a) Phản ứng trên toả nhiệt hay thu nhiệt?
b) Bằng kiến thức về năng lượng liên kết trong phân tử các chất, hãy giải thích vì sao phản ứng trên khó xảy ra.
Phương pháp giải:
Dựa vào:
- Phản ứng cần cung cấp thêm năng lượng -> phản ứng thu nhiệt (\({\Delta _r}H_{298}^0\) < 0)
- Phản ứng tỏa ra năng lượng -> phản ứng tỏa nhiệt ( \({\Delta _r}H_{298}^0\) > 0)
- Dựa vào năng lượng liên kết trong chất tham gia và sản phẩm để giải thích: Năng lượng liên kết của chất tham gia càng cao " phản ứng càng khó xảy ra và ngược lại
Lời giải chi tiết:
a) Phản ứng cần cung cấp thêm năng lượng -> phản ứng thu nhiệt (\({\Delta _r}H_{298}^0\) < 0)
b) Do năng lượng liên kết trong phân tử các chất tham gia rất lớn (N2: 945 kJ/mol và O2: 494 kJ/mol) so với sản phẩm (NO: 607 kJ/mol) -> phản ứng này khó xảy ra
Vận dụng 17.13
Cho phản ứng nhiệt nhôm sau:
2Al(s) + Fe2O3(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s)
Biết nhiệt tạo thành, nhiệt dung của các chất (nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất đó tăng lên 1 độ) được cho trong bảng sau:
Chất |
\({\Delta _f}H_{298}^0\) (kJ/mol) |
C (J/g.K) |
Chất |
\({\Delta _f}H_{298}^0\) (kJ/mol) |
C (J/g.K) |
Al |
0 |
|
Al2O3 |
-16,37 |
0,84 |
Fe2O3 |
-5,14 |
|
Fe |
0 |
0,67 |
Giả thiết phản ứng xảy ra vừa đủ, hiệu suất 100%, nhiệt độ ban đầu là 25 °C, nhiệt lượng toả ra bị thất thoát ra ngoài môi trường là 50%. Tính nhiệt độ đạt được trong lò phản ứng nhiệt nhôm.
Phương pháp giải:
- Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: \({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{\Delta _r}H_{298}^0(sp)} - \sum {{\Delta _r}H_{298}^0(cd)} \)
Trong đó: \(\sum {{\Delta _r}H_{298}^0(sp)} \) và \(\sum {{\Delta _r}H_{298}^0(cd)} \) là tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn của sản phẩm và chất đầu của phản ứng
- Tính nhiệt dung của sản phẩm
- Tính nhiệt độ tăng lên -> Nhiệt độ đạt được
Lời giải chi tiết:
- Có \({\Delta _r}H_{298}^0 = {\Delta _f}H_{298}^0(A{l_2}{O_3}) + 2.{\Delta _f}H_{298}^0(Fe) - 2.{\Delta _f}H_{298}^0(Al) - {\Delta _f}H_{298}^0(F{e_2}{O_3})\)
-> \({\Delta _r}H_{298}^0 = ( - 16,37) + 2.0 - 2.0 - ( - 5,14) = - 11,23kJ\)
Giả sử dùng 1 mol Fe2O3 và 2 mol Al => sản phẩm có 1 mol Al2O3 và 2 mol
Ta có công thức tính nhiệt lượng:
Q = mcΔT = (mAl2O3.CAl2O3 + mFe.CFe).ΔT
=> 11,23.1000.50% = (102.1.0,84 + 2.56.0,67).ΔT
=> 5615 = 160,72.ΔT
=> ΔT ≈ 35 K
=> Nhiệt độ trong lò là (25+273) + 35 = 333 K
Vận dụng 17.14
Cho phản ứng đốt cháy butane sau:
C4H10(g) + O2(g) -> CO2(g) + H2O(g) (1)
Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau:
Liên kết |
Phân tử |
Eb (kJ/mol) |
Liên kết |
Phân tử |
Eb (kJ/mol) |
C-C |
C4H10 |
346 |
C=O |
CO2 |
799 |
C-H |
C4H10 |
418 |
O-H |
H2O |
467 |
O=O |
O2 |
495 |
|
|
|
a) Cân bằng phương trình phản ứng (1).
b) Xác định biến thiên enthalpy (\({\Delta _r}H_{298}^0\)) của phản ứng (1).
c) Một bình gas chứa 12 kg butane có thể đun sôi bao nhiêu ấm nước? (Giả thiết mỗi ấm nước chứa 2L nước ở 25 °C, nhiệt dung của nước là 4,2J/g.K, có 40% nhiệt đốt cháy butane bị thất thoát ra ngoài môi trường)
Phương pháp giải:
- Cách tính enthalpy của phản ứng hóa học dựa vào năng lượng liên kết
\({\Delta _r}H_{298}^0 = \sum {{E_b}(cd)} - \sum {{E_b}(sp)} \)
Trong đó: \(\sum {{E_b}(cd)} \) và \(\sum {{E_b}(sp)} \) là tổng năng lượng liên kết trong phân tử các chất đầu và các chất sản phẩm
Lời giải chi tiết:
a) C4H10(g) + \(\frac{{13}}{2}\)O2(g) " 4CO2(g) + 5H2O(g) (1)
b) - Có \({\Delta _r}H_{298}^0 = {\rm{(3}}{\rm{.}}{E_b}(C - C) + 10.{E_b}(C - H) + \frac{{13}}{2}.{E_b}(O = O){\rm{) - (8}}{\rm{.}}{E_b}(C = O) + 10.{E_b}(O - H){\rm{)}}\)
" \({\Delta _r}H_{298}^0 = {\rm{(3}}.346 + 10.418 + \frac{{13}}{2}.495{\rm{) - (8}}.799 + 10.467{\rm{) = - 2626,5}}kJ\)
c) - Nhiệt lượng khi đốt cháy 12kg butane là \(Q = \frac{{{{12.10}^3}}}{{58}}.2626,5 = 543413,79kJ\)
- Nhiệt lượng cần để đun sôi 1 ấm nước là \(C = {2.10^3}.4,2.(100 - 25) = 630000J = 630kJ\)
- Số ấm nước có thể đun sôi là: \(\frac{{543413,79}}{{630}}.60\% = 517,5\)(ấm nước)
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa 10 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 23. Ôn tập chương 7 trang 71, 72, 73 SBT Hóa 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 22. Hydrogen Halide. Muối halide trang 68, 69, 70 SBT Hóa 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 21. Nhóm Halogen trang 65, 66, 67 SBT Hóa 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 20. Ôn tập chương 6 trang 60, 61, 62 SBT Hóa 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 19. Tốc độ phản ứng trang 53, 54, 55 SBT Hóa 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 23. Ôn tập chương 7 trang 71, 72, 73 SBT Hóa 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 22. Hydrogen Halide. Muối halide trang 68, 69, 70 SBT Hóa 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 21. Nhóm Halogen trang 65, 66, 67 SBT Hóa 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 20. Ôn tập chương 6 trang 60, 61, 62 SBT Hóa 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 19. Tốc độ phản ứng trang 53, 54, 55 SBT Hóa 10 Kết nối tri thức với cuộc sống