Giải Ôn tập cuối học kì II - Tiết 9 VBT Tiếng Việt 5 tập 2 Cánh diều


a) Khoanh tròn các dấu gạch ngang và đánh dấu + dưới các dấu gạch nối trong mẫu truyện sau:

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Trả lời câu 1 trang 92 vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 2 – Cánh diều

a) Khoanh tròn các dấu gạch ngang và đánh dấu + dưới các dấu gạch nối trong mẫu truyện sau:

Cậu bé ấp trứng

Ngay từ khi còn nhỏ, Giêm Oát-xơn (nhà khoa học Mỹ) đã rất chịu khó quan sát hoạt động của các con vật.

Một lần, cả nhà ngồi vào bàn ăn đã lâu mà không thấy Giêm đâu. Mọi người đi tìm. Cuối cùng, họ phát hiện ra cậu bé ở trong kho, đang nằm phủ phục trên mặt đất.

– Con đang ấp trứng. Gà con sắp nở rồi đấy! Cả nhà chờ con một lát nhé! – Cậu bé nói một cách tự hào, mắt lấp lánh niềm vui.

Cả nhà cười ồ lên. Giêm giận dỗi:

– Cả nhà cười gì vậy? Chẳng phải gà mẹ cũng ấp như thế này sao?

Sau này, lớn lên, Giêm Oát-xơn vẫn giữ được niềm say mê tìm hiểu thế giới xung quanh. Ông trở thành một nhà khoa học nổi tiếng, được trao Giải Nô-ben năm 1962. Khi được hỏi về bí quyết thành công, ông bảo: “Bí quyết thành công của tôi là sự say mê.".

b) Mỗi dấu gạch ngang. gạch nối ở mẫu truyện trên có tác dụng gì? Nối đúng.

c) Cách viết các dấu gạch ngang. gạch nối khác nhau như thế nào? Nối đúng.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a)

- Dấu gạch ngang:

– Con đang ấp trứng. Gà con sắp nở rồi đấy! Cả nhà chờ con một lát nhé! – Cậu bé nói một cách tự hào, mắt lấp lánh niềm vui.

– Cả nhà cười gì vậy? Chẳng phải gà mẹ cũng ấp như thế này sao?

- Dấu gạch nối: Giêm Oát-xơn

b)

c)

Câu 2

Trả lời câu 2 trang 93 vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 2 – Cánh diều

Liệt kê và nêu tác dụng của các dấu câu khác trong mẫu truyện trên bằng cách điền thông tin phù hợp vào chỗ trống ở bảng dưới đây.

STT

Dấu câu

Tác dụng

1

Chấm

Đánh dấu chỗ kết thúc câu kể.

2

 

Đánh dấu chỗ kết thúc câu hỏi.

3

Chấm than

Đánh dấu chỗ kết thúc câu cảm, câu khiến.

4

 

Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, ngăn cách các từ ngữ có cùng nhiệm vụ trong câu.

5

 

Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.

6

Ngoặc kép

 

Phương pháp giải:

Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

STT

Dấu câu

Tác dụng

1

Chấm

Đánh dấu chỗ kết thúc câu kể.

2

Chấm hỏi

Đánh dấu chỗ kết thúc câu hỏi.

3

Chấm than

Đánh dấu chỗ kết thúc câu cảm, câu khiến.

4

Phẩy

Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, ngăn cách các từ ngữ có cùng nhiệm vụ trong câu.

5

Gạch ngang

Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.

6

Ngoặc kép

Trích dẫn lời nói được tường thuật trực tiếp.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí