

Giải Mục III. Nghệ thuật thời Lê trung hưng và thời Nguyễn>
Đọc thông tin, dựa vào Bảng 1 và quan sát các hình 2, 3, 4: - Nêu những nét cơ bản của nghệ thuật kiến trúc thời Lý và rút ra nhận xét.
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
1.a Câu 1
Trả lời câu hỏi trang 18 Chuyên đề Lịch Sử 11 Cánh diều
Khai thác thông tin và các hình ảnh trong mục a:

Lời giải chi tiết:
- Kiến trúc cung đình
+ Ở Đàng Ngoài: cùng với hệ thống cung điện của vua Lê, phủ chúa Trịnh dần trở thành một quần thể kiến trúc đồ sộ, bao gồm 52 cung, phủ, điện, đài, vườn ngự uyển,..
+ Ở Đàng Trong: chính quyền chúa Nguyễn cũng từng bước cho xây dựng kinh đô ở Phú Xuân (Huế). Từ năm 1558 đến năm 1774, thủ phủ chúa Nguyễn trải qua 8 lần thay đổi vị trí. Sau mỗi lần di chuyển, quy mô xây dựng lại lớn hơn, gồm có thành trì, cung điện, dinh thự, nhà thờ tổ,...
- Kiến trúc tôn giáo và tín ngưỡng dân gian:
+ Kiến trúc tôn giáo có bước phát triển mạnh, gắn liền với sự phục hồi của Phật giáo.
▪ Nhiều ngôi chùa đã được sửa sang, tu bổ, tôn tạo hoặc xây mới ở cả Đàng Ngoài và Đàng Trong.
▪ Kiến trúc chùa có nhiều kiểu dáng đa dạng.
▪ Địa điểm xây dựng chùa thường là những nơi yên tĩnh, phong cảnh đẹp, gần núi, sông.
▪ Một số công trình tiêu biểu như: chùa Keo (Thái Bình), chùa Tây Phương (Hà Nội); chùa Thiên Mụ (Huế); chùa Tam Thai (Đà Nẵng)…
+ Kiến trúc tín ngưỡng dân gian có nhiều loại hình, tiêu biểu là đình làng.
▪ Ở Đàng Ngoài: trong các thế kỉ XVII - XVIII, gần như làng xã nào cũng có đình làng, tiêu biểu là: đình làng Chu Quyến (Hà Nội), đình làng Thổ Tang (Vĩnh Phúc)....
▪ Ở Đàng Trong, đình làng cũng dần xuất hiện, gắn liền với quá trình khai phá các vùng đất lập làng xóm mới.
1.a Câu 2
Trả lời câu hỏi trang 18 Chuyên đề Lịch Sử 11 Cánh diều
Khai thác thông tin và các hình ảnh trong mục a:
- Mô tả một công trình kiến trúc nổi bật thời Lê trung hưng và rút ra nhận xét.
Lời giải chi tiết:
- Mô tả: phủ chúa Trịnh
+ Phủ chúa Trịnh được xây dựng trong khoảng hơn một thế kỉ (1592 - 1749) bằng các vật liệu như: gạch, ngói và các loại gỗ quý.
+ Phủ được xây dựng ở phía nam hồ Tả Vọng (hồ Hoàn Kiếm, Hà Nội ngày nay). Tổng thể công trình bao gồm 52 cung, phủ, điện, đài, vườn ngự quyển,…
+ Xung quanh phủ và ven các hồ lân cận, chúa Trịnh cho xây dựng nhiều nguyệt đài, nhà thủy tạ, như: đình Tả Vọng trên Gò Rùa; cung Khánh thụy, trại thủy binh trên hồ,…
+ Quanh phủ chúa là tường thành bao bọc và cổng thành kiên cố. Phía trên các cổng thành đều có vọng gác, lợp mái cho quân lính đứng canh.
- Nhận xét về kiến trúc thời Lê trung hưng:
+ Kiến trúc cung đình thời Lê trung hưng về cơ bản vẫn tiếp nối thời Lê sơ và thời Mạc, nhưng được xây dựng với quy mô lớn hơn, lộng lẫy hơn.
+ Kiến trúc tôn giáo và tín ngưỡng dân gian có sự phát triển mạnh mẽ.
1.b
Trả lời câu hỏi trang 19 Chuyên đề Lịch Sử 11 Cánh diều
Dựa vào thông tin và hình ảnh trong mục b, nêu những nét cơ bản về nghệ thuật điêu khắc thời Lê trung hưng và rút ra nhận xét.
Lời giải chi tiết:
♦ Nghệ thuật điêu khắc thời Lê trung hưng
- Điêu khắc cung đình gắn với quá trình xây dựng và trang trí cung vua, phủ chúa, xây dựng lăng mộ....
+ Khi các vua chúa qua đời, chính quyền Đàng Ngoài và Đàng Trong đều quan tâm đến việc xây dựng lăng mộ, dựng bia đá khắc ghi công lao, chạm khắc rùa đá và đúc tượng để thờ,...
+ Hình tượng rồng - biểu tượng cho uy quyền của nhà vua đã mờ nhạt, ít được sử dụng.
- Điêu khắc dân gian phát triển đa dạng hơn so với điêu khắc cung đình.
+ Loại hình điêu khắc phổ biến vẫn là những bức chạm khắc trên gỗ, cột đá ở các đình làng; tạc tượng và chạm khắc trên chuông đồng, tượng Phật thờ trong các ngôi chùa.
+ Các tác phẩm tiêu biểu là: tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay ở chùa Bút Tháp (Bắc Ninh), tượng La Hán ở chùa Tây Phương (Hà Nội); chạm khắc bia, rùa đá và chuông đồng ở chùa Thiên Mụ (Huế), đá mĩ nghệ Bửu Long (Đồng Nai),...
♦ Nhận xét:
- Nghệ thuật điêu khắc thời Lê trung hưng đạt đến trình độ điêu luyện; đề tài thể hiện phong phú, đa dạng phản ánh sinh động đời sống và ước mơ, khát vọng về cuộc sống bình yên của nhân dân.
- Nghệ thuật điêu khắc dân gian phát triển mạnh mẽ hơn so với điêu khắc cung đình.
- Nhiều tác phẩm điêu khắc thời Lê trung hưng còn lưu lại đến ngày nay đã trở thành những kiệt tác, có giá trị cao về lịch sử - văn hóa, ví dụ như: tượng Quan Âm nghìn mắt nghìn tay ở chùa Bút Tháp (Bắc Ninh); tượng các vị La Hán ở chùa Tây Phương (Hà Nội),…
1.c
Trả lời câu hỏi trang 20 Chuyên đề Lịch Sử 11 Cánh diều
Khai thác thông tin và các hình ảnh trong mục c, nêu những nét cơ bản về mĩ thuật thời Lê trung hưng và rút ra nhận xét.
Lời giải chi tiết:
♦ Mỹ thuật thời Lê trung hưng:
- Mĩ thuật thời Lê trung hưng phát triển rực rỡ với nhiều thể loại như: vẽ trang trí hoa văn trên đồ gốm sứ, vẽ trên giấy bồi và trên ván gỗ, các bức vẽ ở đình, chùa,... nhưng phổ biến nhất vẫn là tranh lụa và tranh dân gian.
+ Tranh lụa thời Lê trung hưng có nhiều chủ đề như tranh phong cảnh, tranh trang trí đồ vật hoặc tranh vẽ chân dung (tiêu biểu là tranh vẽ về Nguyễn Trãi, Phùng Khắc Khoan, Trịnh Đình Kiên, Phan Huy Ích,...).
+ Tranh dân gian xuất hiện vào khoảng thế kỉ XVII, phát triển mạnh trong các thế kỉ XVIII - XIX với bốn dòng chính là: tranh Đông Hồ, tranh Hàng Trống, tranh Kim Hoàng (còn gọi là tranh đỏ) và tranh làng Sình.
- Mĩ thuật ở Đàng Trong nổi bật với nghệ thuật trang trí, tạo hoa văn nổi bằng việc đắp vữa gắn sành, sứ ở các ngôi chùa, phối hợp với nhiều màu sắc để có hình ảnh đẹp.
♦ Nhận xét:
- Mỹ thuật thời Lê trung hưng phát triển phong phú với nhiều thể loại.
- Đề tài thể hiện rất phong phú, phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
- Họa tiết mĩ thuật thời Lê trung hưng có phần đơn giản nhưng rất sinh động, giàu tính hiện thực.
1.d
Trả lời câu hỏi trang 8 Chuyên đề Lịch Sử 11 Cánh diều
Dựa thông tin và hình ảnh trong mục d, phân tích những điểm mới về nghệ thuật thời Lê trung hưng.
Lời giải chi tiết:
- Cùng với sự tồn tại của cung vua và hai phủ chúa, sự phát triển của kinh tế hàng hoá và văn hóa dân gian đã tạo nên những điểm mới của nghệ thuật thời Lê trung hưng.
- Một số điểm mới của nghệ thuật thời Lê trung hưng:
+ Sự mở rộng của kiến trúc cung đình: đây là thời kì có cả cung vua (nhà Lê) và phủ chúa (chúa Trịnh, chúa Nguyễn). Kiến trúc ở phủ chúa Trịnh và phủ chúa Nguyễn ngày càng mở rộng, được xây dựng ở nhiều nơi và thường xuyên được làm mới.
+ Kiến trúc tôn giáo và tín ngưỡng dân gian phát triển rực rỡ, độc đáo, sáng tạo: nhiều ngôi chùa, tháp, đình làng được tu sửa hoặc xây dựng mới; kĩ thuật điêu khắc, chạm trổ có nhiều nét hoa văn tinh xảo, có nhiều chủ đề gắn với đời sống dân dã, bối cảnh làng quê..
+ Mĩ thuật xuất hiện yếu tố mới và trở nên đa dạng, thể hiện ở: sự phong phú, đa dạng của tranh lụa; sự ra đời và nở rộ của ba dòng tranh dân gian (Đông Hồ, Hàng Trống và Kim Hoàng, tranh làng Sình) gắn với đời sống, tín ngưỡng của người dân.
+ Nghệ thuật có sự kế thừa và giao thoa mạnh mẽ: các loại hình nghệ thuật có sự kế thừa các thời kì trước đó, đồng thời có hướng đi mới, kết hợp giao thoa văn hóa giữa các vùng, miền và văn hóa Đông - Tây,...
2.a Câu 1
Câu hỏi trang 22 Chuyên đề Lịch Sử 11
Đọc thông tin và quan sát các hình ảnh trong mục đi a:
Lời giải chi tiết:
- Kiến trúc thời Nguyễn:
+ Kiến trúc cung đình phát triển mạnh mẽ:
▪ Kinh thành Huế là công trình tiêu biểu nhất cho phong cách kiến trúc cung đình. Đây là một quần thể độc đáo, bao gồm: Kinh thành, Hoàng thành và Tử cấm thành.
▪ Ngoài kinh thành Huế, triều Nguyễn đã xây dựng nhiều thành trì quân sự ở nhiều địa phương trên cả nước. Tiêu biểu nhất là: thành Gia Định (Sài Gòn) và thành Hà Nội.
▪ Kiến trúc lăng, tẩm, đàn miếu,… là một bộ phận quan trọng của kiến trúc cung đình triều Nguyễn. Đây là những công trình kiến trúc đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật truyền thống và sự hài hòa với tự nhiên.
+ Kiến trúc tôn giáo, tín ngưỡng không nở rộ như giai đoạn Lê trung hưng, chủ yếu dừng lại ở việc trùng tu, tôn tạo các công trình đình, chùa đã xây dựng từ trước đó.
- Nhận xét: kiến trúc thời Nguyễn có sự kế thừa truyền thống của các thời kì trước đó, đồng thời tiếp thu những nét đặc sắc kiến trúc của Trung Hoa và vận dụng hiệu quả kiểu kiến trúc xây thành quân sự phỏng ngự Vau-ban của Pháp.
2.a Câu 2
Câu hỏi trang 22 Chuyên đề Lịch Sử 11
Đọc thông tin và quan sát các hình ảnh trong mục đi a:
- Giới thiệu một công trình kiến trúc nổi bật của Kinh thành Huế.
Lời giải chi tiết:
- Kinh thành Huế được xây dựng và hoàn thiện trong suốt 140 năm (1805 - 1945), nằm trên bờ bắc sông Hương, quay mặt về hướng nam.
- Về mặt phong thuỷ, tiền án của kinh thành là núi Ngự Bình cao hơn 100 m; hai bên là cồn Hến và cồn Dã Viên tạo thế rồng chầu, hổ phục đề cao vương quyền. Sông Hương rộng, trải dài giữa hai cồn như một cánh cung mang sinh khí cho kinh thành.
- Đây là một phức hợp công trình kiến trúc có giá trị phòng ngự cao như luỹ, pháo đài, hoả mai, một sự kết hợp hài hoà giữa thành luỹ truyền thống và thành hào hiện đại của châu Âu thời bấy giờ.
- Quần thể di tích Cố đô Huế được UNESCO ghi danh là Di sản văn hoá thế giới với tiêu chí là một ví dụ nổi bật về một thủ đô phong kiến ở phương Đông.
2.b Câu 1
Câu hỏi trang 24 Chuyên đề Lịch Sử 11:
Dựa vào thông tin và các hình ảnh trong mục b:
Mô tả những nét cơ bản về nghệ thuật điêu khắc thời Nguyễn.
Lời giải chi tiết:
- Điêu khắc thời Nguyễn nổi bật với nghệ thuật khảm sành, sứ và đắp vữa gắn sành, sứ. Loại hình nghệ thuật này được sử dụng ở hầu hết các công trình kiến trúc trong Đại Nội (Huế) và trong lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn, như: điện Thái Hoà, điện Kiến Trung. cung An Định, lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, lăng Khải Định,...
- Nét đặc sắc về nghệ thuật điêu khắc thời Nguyễn còn thể hiện ở việc chạm khắc trên bia đá, tạc tượng (người hoặc con vật), chạm trổ trên gỗ, tạo hoa văn trang trí trên đồng,.. Trong đó, hình tượng “tứ linh” (long, ly, quy, phượng) là phổ biến hơn cả.
- Nghệ thuật điêu khắc tại các ngôi chùa và đình làng thời Nguyễn về cơ bản vẫn tiếp nối phong cách thời Lê trung hưng, gồm có chạm trổ trên gỗ, đá hoặc đúc chuông, đúc tượng Phật,...
2.b Câu 2
Câu hỏi trang 24 Chuyên đề Lịch Sử 11:
Dựa vào thông tin và các hình ảnh trong mục b:
- Giới thiệu một sản phẩm mà em ấn tượng nhất.
Lời giải chi tiết:
- Cửu đỉnh được đúc vào năm 1835 và hoàn thành vào năm 1836, dưới thời vua Minh Mạng. Cửu đỉnh được đặt tại sân Thế miếu.
- Cả 9 chiếc đỉnh đồng này đều có kiểu dáng chung, giống nhau (bầu tròn, cổ thắt, miệng loe, trên miệng có hai quai, dưới bầu có ba chân). Trên mỗi chiếc đỉnh có 18 hình khắc, chạm nổi các hình ảnh mô tả cảnh vật, sản vật của đất nước. Tổng cộng có 153 hình ảnh (kèm tên gọi) được khắc trên cửu đỉnh, bao gồm: tinh tú, núi sông, cửa biển, lãnh hải, cửa ải, hoa cỏ, động vật, binh khí,… Công trình này được xem là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam.
- Cửu đỉnh vừa là biểu tượng uy quyền của triều đình quân chủ, tượng trưng cho đế nghiệp muôn đời bền vững, vừa thể hiện ước mơ về sự trường tồn của vương triều Nguyễn và sự giàu đẹp của đất nước.
- Năm 2012, Cửu đỉnh được công nhận là Bảo vật quốc gia.
2.c
Câu hỏi trang 24 Chuyên đề Lịch Sử 11
Dựa vào thông tin và các hình ảnh trong mục c, mô tả những nét cơ bản về mĩ thuật thời Nguyễn và rút ra nhận xét.
Lời giải chi tiết:
- Mỹ thuật thời Nguyễn:
+ Mỹ thuật cung đình được chú trọng. Những vật dụng cá nhân hoặc dụng cụ dùng hằng ngày cũng được trang trí công phu, tỉnh xảo.
+ Mĩ thuật dân gian tiếp tục phát triển với nhiều loại hình, sử dụng nhiều chất liệu khác nhau. Các dòng tranh dân gian ra đời từ thời Lê trung hưng tiếp tục phát triển. Mỗi dòng tranh dân gian có nghệ thuật tạo màu sắc và cách in ấn khác nhau, nhưng đều gắn với chủ đề lịch sử hoặc phản ánh cuộc sống thường ngày của người dân.
- Nhận xét: Điểm độc đáo của mĩ thuật thời Nguyễn là sự ảnh hưởng, tác động qua lại giữa mĩ thuật dân gian và mĩ thuật cung đình.
+ Những họa tiết trang trí trong các đình làng xung quanh Huế như: Kim Long, Lại Thế, Dương Nỗ,... có nhiều đặc điểm gần với kiến trúc và mĩ thuật cung đình.
+ Ở vùng phụ cận Huế, thợ thủ công mĩ nghệ đã có công không nhỏ trong việc chạm khảm thành quách, lăng tẩm, thêu gấm trang phục, trang trí nội thất cho các công trình của vua và quan lại.
2.d Câu 1
Câu hỏi trang 25 Chuyên đề Lịch Sử 11
Khai thác thông tin, tư liệu và hình ảnh trong mục d:
- Mô tả những nét cơ bản về âm nhạc thời Nguyễn.
Lời giải chi tiết:
- Đến thời Nguyễn, âm nhạc cung đình được hoàn thiện và phát triển đến đỉnh cao. Trong đó, đặc sắc nhất là Nhã nhạc cung đình - một loại hình nghệ thuật đặc biệt được sử dụng vào các dịp tế lễ, lễ tiết của triều đình.
- Âm nhạc dân gian:
+ Phát triển trên khắp các tỉnh thành trong cả nước.
+ Phong phú về loại hình, đồng thời mang đặc trưng vùng, miền như: nghệ thuật sân khấu cải lương, tuồng, hát chèo, hát quan họ, hát trống cơm, hát ví, giặm, hát xẩm,...
2.d Câu 2
Câu hỏi trang 25 Chuyên đề Lịch Sử 11
Khai thác thông tin, tư liệu và hình ảnh trong mục d:
- Giới thiệu một loại hình nghệ thuật âm nhạc mà em ấn tượng nhất.
Lời giải chi tiết:
- Tham khảo: giới thiệu về Dân ca quan họ
+ Dân ca Quan họ là hình thức hát giao duyên của người dân đồng bằng Bắc Bộ, chủ yếu là vùng Kinh Bắc (Bắc Ninh, Bắc Giang). Loại hình nghệ thuật này được hợp thành từ nhiều yếu tố: âm nhạc, lời ca, phục trang, lễ hội,... đã trở thành nét văn hoá rất đặc sắc của người dân Kinh Bắc.
+ Về thời điểm ra đời Dân ca Quan họ, có hai quan điểm cho rằng vào thế kỉ XI hoặc thế kỉ XVII.
+ Năm 2009, Dân ca Quan họ Bắc Ninh được UNESCO ghi danh là Di sản văn hoá phi vật thể đại diện của nhân loại.
2.e
Câu hỏi trang 26 Chuyên đề Lịch Sử 11
Nêu những điểm mới về nghệ thuật của Việt Nam dưới thời Nguyễn.
Lời giải chi tiết:
- Những điểm mới về nghệ thuật của Việt Nam dưới thời Nguyễn:
+Kiến trúc thời Nguyễn, đặc biệt là kiến trúc cung đình Huế có quy mô lớn, kiên cố.
+ Dưới thời Nguyễn, xuất hiện một số loại hình nghệ thuật mới và đặc sắc, độc đáo, đặc biệt là nghệ thuật khảm sành, sứ và Nhã nhạc cung đình Huế.
+ Nghệ thuật thời Nguyễn có sự kết hợp văn hóa Đông - Tây, đặc biệt là văn hóa Việt - Pháp. Các công trình kiến trúc đều có sự kết hợp văn hóa Đông - Tây, vừa phát huy được những thành tựu của các thời kỉ trước, vừa vận dụng được hiệu quả của kiến trúc Trung Hoa và kiến trúc thành quân sự phòng ngự Vau-ban của Pháp.....


Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Luyện tập và Vận dụng trang 62 - Chuyên đề Lịch Sử 11 Cánh diều
- Giải Mục V. Một số danh nhân Việt Nam trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo và khoa học - công nghệ - Chuyên đề Lịch Sử 11 Cánh diều
- Giải Mục IV. Một số danh nhân văn hóa Việt Nam - Chuyên đề Lịch Sử 11 Cánh diều
- Giải Mục III. Một số danh nhân quân sự Việt Nam - Chuyên đề Lịch Sử 11 Cánh diều
- Giải Mục II Một số nhà chính trị nổi tiếng của Việt Nam thời kì trung đại - Chuyên đề Lịch Sử 11 Cánh diều
- Giải Luyện tập và Vận dụng trang 62 - Chuyên đề Lịch Sử 11 Cánh diều
- Giải Mục V. Một số danh nhân Việt Nam trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo và khoa học - công nghệ - Chuyên đề Lịch Sử 11 Cánh diều
- Giải Mục IV. Một số danh nhân văn hóa Việt Nam - Chuyên đề Lịch Sử 11 Cánh diều
- Giải Mục III. Một số danh nhân quân sự Việt Nam - Chuyên đề Lịch Sử 11 Cánh diều
- Giải Mục II Một số nhà chính trị nổi tiếng của Việt Nam thời kì trung đại - Chuyên đề Lịch Sử 11 Cánh diều