TUYENSINH247 ĐỒNG GIÁ 299K TOÀN BỘ KHOÁ HỌC TỪ LỚP 1-LỚP 12

TẶNG KHOÁ ĐỀ THI HK2 TỚI 599K

Chỉ còn 1 ngày
Xem chi tiết

Giải mục 1 trang 36, 37 SGK Toán 8 - Cùng khám phá


a) Cho phân thức

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Hoạt động 1

a)     Cho phân thức 2x7. Hãy nhân cả tử và mẫu của phân thức này với 3x2 rồi so sánh phân thức vừa nhận được với phân thức đã cho.

b)    Cho phân thức 15x3y225x2y3. Hãy chia cả tử và mẫu của phân thức này cho 5x2y2 rồi so sánh phân thức vừa nhận được với phân thức đã cho.

Phương pháp giải:

Sử dụng phương pháp tính phép nhân đơn thức để thực hiện nhân cả tử và mẫu của phân thức này với 3x2, sau đó so sánh phân thức vừa nhận được với phân thức đã cho.

Sử dụng phương pháp tính phép chia đơn thức để thực hiện chia cả tử và mẫu của phân thức này với 5x2y2, sau đó so sánh phân thức vừa nhận được với phân thức đã cho.

Lời giải chi tiết:

a)     Ta có:

2x.3x2=6x3

7.3x2=21x2

Vậy phân thức nhận được là: 6x321x2

Ta thấy phân thức vừa nhận được bằng với phân thức đã cho.

b)    Ta có:

15x3y2:5x2y2=3x

25x2y3:5x2y2=5y

Vậy phân thức nhận được là: 3x5y

Ta thấy phân thức vừa nhận được bằng với phân thức đã cho.

Luyện tập 1

Tìm một đa thức thích hợp cho ô ? để có hai phân thức bằng nhau: 5x16x7=?6x27x.

Phương pháp giải:

Để 2 phân thức bằng nhau thì ta đi tìm 1 đa thức khác đa thức 0 mà cả tử và mẫu nhân hoặc chia cho đa thức đó.

Ta thực hiện chia mẫu cho mẫu để tìm được đa thức cần tìm. Sau đó nhân đa thức vừa tìm được cho tử phân thức đầu tiên thì sẽ tìm được tử của phân thức thứ 2.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

(6x27x):(6x7)=x

(5x1).x=5x2x

Vậy đa thức cần tìm là 5x2x.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.