Giải Luyện tập và Vận dụng trang 26 - Chuyên đề Địa Lí 11 Kết nối tri thức>
Lập bảng thể hiện các đặc điểm của lưu vực sông Mê Công theo mẫu sau vào vở:
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Luyện tập Câu 1
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 26 Chuyên đề Địa Lí 11 Kết nối tri thức
Lập bảng thể hiện các đặc điểm của lưu vực sông Mê Công theo mẫu sau vào vở:
Yếu tố |
Đặc điểm |
Diện tích |
? |
Lưu lượng và chế độ nước |
? |
Sinh vật |
? |
Dân cư |
? |
Hoạt động kinh tế |
? |
Lời giải chi tiết:
Yếu tố |
Đặc điểm |
Diện tích |
- Tổng diện tích lưu vực 810000 km2 |
Lưu lượng và chế độ nước |
- Lưu lượng trung bình hàng năm là 475 km3 - Chế độ nước phân mùa: + Ở thượng nguồn: mùa lũ vào mùa xuân hoặc đầu hạ. + Ở hạ lưu: mùa lũ kéo dài từ khoảng tháng 6 đến tháng 11. |
Sinh vật |
- Có mức đa dạng sinh học lớn thứ 2 thế giới với: 20000 loài thực vật, 1500 loài cá nước ngọt, 1200 loài chim, 800 loài bò sát và lưỡng cư, 430 loài động vật có vú. |
Dân cư |
- Hạ lưu sông có hơn 65 triệu dân sinh sống thuộc hơn 100 nhóm dân tộc. - Tốc độ đô thị hóa nhanh, có nhiều đô thị lớn. |
Hoạt động kinh tế |
- Các hoạt động kinh tế khá đa dạng, gồm: trồng trọt; thủy sản; giao thông đường thủy; thủy điện và du lịch. - Các quốc gia khu vực có sự khác biệt về quy mô và sự phát triển kinh tế. |
Luyện tập Câu 2
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 26 Chuyên đề Địa Lí 11 Kết nối tri thức
Chứng minh sự hợp tác đa dạng của Việt Nam trong khai thác tài nguyên thiên nhiên và giao thông vận tải ở Biển Đông.
Lời giải chi tiết:
♦ Việt Nam hợp tác đa dạng trong khai thác tài nguyên thiên nhiên ở Biển Đông:
- Hợp tác trong khai thác thủy sản: Việt Nam hợp tác nghề cá mạnh mẽ và chặt chẽ ở cả Vịnh Bắc Bộ và Vịnh Thái Lan cũng như các quốc gia ngoài khu vực:
+ Hiệp định hợp tác nghề cá ở vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam với Trung Quốc, xác lập 2 nguyên tắc hợp tác đặc thù tại vùng đánh cá chung, có các chính sách phù hợp với công tác quản lí hoạt động của ngư dân tại khu vực này, đồng thời thúc đẩy sự phát triển bền vững thủy sản trên vịnh, tăng cường quan hệ hợp tác với Trung Quốc.
+ Việt Nam cùng Thái Lan và Campuchia lần lượt kí các hiệp định, hiệp ước về vùng nước lịch sử.
+ Việt Nam có sự hợp tác bền vững và toàn diện với Inđônêxia trong lĩnh vực biển và nghề cá.
- Hợp tác trong khai thác khoáng sản:
+ Thỏa thuận ghi nhớ về hợp tác hòa bình trong khai thác chung dầu khí Việt Nam và Malaixia; Hiệp định phân định ranh giới thềm lục địa giữa Việt Nam và Inđônêxia; Hợp tác thăm dò địa chấn trên Biển Đông giữa Trung Quốc, Philíppin và Việt Nam; Bản ghi nhớ về dự án đường ống dẫn khí xuyên Đông Nam Á.
+ Cùng các quốc gia khai thác nguồn năng lượng tái tạo trên biển đông: hợp tác trong khai thác điện gió ngoài khơi giữa Việt Nam và Đan Mạch, Pháp.
- Hợp tác trong khai thác tài nguyên du lịch biển:
+ Kí thỏa thuận, bản ghi nhớ với Philíppin và Xingapo về phát triển du lịch tàu biển.
+ Kí kết hợp tác phát triển hành lang ven biển phía nam với Thái Lan và Campuchia.
- Hợp tác trong bảo vệ tài nguyên biển:
+ Bản ghi nhớ về triển khai hợp tác thả giống và bảo vệ nguồn lợi thủy sản ở vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc.
♦ Việt Nam hợp tác đa dạng trong giao thông vận tải ở Biển Đông:
- Tăng cường phối hợp công tác vận tải biển, triển khai kế hoạch trao đổi dữ liệu điện tử, phối hợp quốc gia về cơ sở hạ tầng tại cảng và đường bộ. Tăng cường kí kết các hiệp định hàng hải, vận tải biển song phương và đa phương, hợp tác đường hàng không trên Biển Đông.
- Hợp tác phát triển hành lang ven biển các tỉnh phía nam của Việt Nam với Thái Lan và Campuchia, tập trung phát triển các ngành vận tải, thương mại, du lịch.
Vận dụng
Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 26 Chuyên đề Địa Lí 11 Kết nối tri thức
Chọn một trong hai nhiệm vụ sau:
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu thông tin và viết một báo cáo ngắn về vấn đề suy giảm nguồn nước của sông Mê Công ở Việt Nam.
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu một trong các Hiệp định về Biển Đông được Việt Nam kí kết với các nước có chung vùng biển.
Lời giải chi tiết:
(*) Lựa chọn: thực hiện nhiệm vụ 1
(*) Tham khảo:
Sự suy giảm nguồn nước của sông Mê Công dẫn đến thiệt hại nặng nề cho khu vực đồng bằng sông Cửu Long của Việt Nam.
Số lượng nước sông Mê Công từ thượng nguồn về đồng bằng sông Cửu Long năm 2020 giảm 157 tỉ mét khối so với năm 2011. Còn lượng phù sa bùn cát năm 2020 giảm 14 triệu tấn so với năm 2017, tương ứng mức giảm 37%. Đây là nguyên nhân gây ra tình trạng xâm nhập mặn gây với thiệt hại khoảng 509.804 ha diện tích cây trồng. Đồng thời, khiến 1.509.528 ha đất bị suy thoái chất lượng do giảm độ phì, 486.000 hộ bị thiếu nước sinh hoạt.
Sự suy giảm về lượng nước và phù sa từ sông Mê Công cũng là một trong những nhân tố gây ra hơn 2000 vụ sạt lở tại đồng bằng sông Cửu Long với thiệt hại ước tính lến đến hơn 1000 tỉ đồng.
Bên cạnh đó, năm 2020, trữ lượng đánh bắt thủy sản tự nhiên ở vùng đồng bằng sông Cửu Long cũng sụt giảm 12.644 tấn với thiệt hại ước tính 770 tỉ đồng. Tại nhiều địa phương cũng phản ánh sự suy giảm về số loài và số lượng cá thể nhiều loại sinh vật, thủy sản đặc trưng.
Đáng lưu ý, chất lượng nước tại nhiều con sông, kênh, rạch ở Đồng bằng sông Cửu Long đều ghi nhận tình trạng ô nhiễm - dẫn tới 84.672 ca bệnh trong giai đoạn 2016-2020, theo thống kê của ngành y tế.
Sự suy giảm nguồn nước của sông Mê Công cũng góp phần dẫn đến tình trạng hàng trăm nghìn lao động phải di dời khỏi địa phương, rời bỏ các công việc truyền thống để tìm kiếm việc làm tại các thành phố, đô thị lớn.


Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Luyện tập và Vận dụng trang 56 - Chuyên đề Địa Lí 11 Kết nối tri thức
- Giải Mục III. Một số xu hướng chính của Cách mạng công nghiệp 4.0 - Chuyên đề Địa Lí 11 Kết nối tri thức
- Giải Mục II. Tác động của Cách mạng công nghiệp 4.0 đến phát triển kinh tế - xã hội thế giới - Chuyên đề Địa Lí 11 Kết nối tri thức
- Giải Mục I. Nội dung chủ yếu - I. Nội dung chủ yếu
- Giải Mở đầu trang 44 Chuyên đề Địa Lí 11 Kết nối tri thức
- Giải Luyện tập và Vận dụng trang 56 - Chuyên đề Địa Lí 11 Kết nối tri thức
- Giải Mục III. Một số xu hướng chính của Cách mạng công nghiệp 4.0 - Chuyên đề Địa Lí 11 Kết nối tri thức
- Giải Mục II. Tác động của Cách mạng công nghiệp 4.0 đến phát triển kinh tế - xã hội thế giới - Chuyên đề Địa Lí 11 Kết nối tri thức
- Giải Mục I. Nội dung chủ yếu - I. Nội dung chủ yếu
- Giải Mở đầu trang 44 Chuyên đề Địa Lí 11 Kết nối tri thức