Giải Bài tập 1 Ôn tập HK1 trang 36 sách bài tập Ngữ văn 9 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới: CHỊ EM THUÝ KIẾU

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Trả lời Bài tập 1 trang 36 SBT Văn 9 Kết nối tri thức

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới:

CHỊ EM THUÝ KIẾU

(Trích Truyện Kiều, Nguyễn Du)

Rằng: năm Gia Tĩnh triểu Minh,

Bốn phương phẳng lặng hai kinh vững vàng.

Có nhà viên ngoại họ Vương,

Gia tư nghỉ cũng thường thường bậc trung.

Một trai con thứ rốt lòng,

Vương Quan là chữ nối dòng Nho gia.

Đầu lòng hai ả tố nga,

Thuý Kiều là chị em là Thuý Vân.

Mai cốt cách tuyết tinh thần,

Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười.

Vân xem trang trọng khác vời,

Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.

Hoa cười ngọc thốt đoan trang,

Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da.

Kiều càng sắc sảo mặn mà,

So bề tài sắc lại là phần hơn.

Làn thu thuỷ nét xuân sơn,

Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.

Một hai nghiêng nước nghiêng thành,

Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai.

Thông minh vốn sẵn tính trời,

Pha nghề thi hoạ, đủ mùi ca ngâm.

Cung thương làu bậc ngũ âm,

Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương.

Khúc nhà tay lựa nên xoang,

Một thiên Bạc mệnh lại càng não nhân,

Phong lưu rất mực hồng quần,

Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê.

Êm đềm trướng rủ màn che,

Tường đông ong bướm đi về mặc ai.

(Nguyễn Du, Truyện Kiều, Nguyễn Thạch Giang khảo đính, chú giải, NXB Đại học và Giáo dục chuyên nghiệp, Hà Nội, 1991, tr. 14 - 17)

Chọn phương án đúng Câu 1

Trả lời Câu hỏi 1 trang 38 SBT Văn 9 Kết nối tri thức

Đoạn trích trên thuộc thể loại nào?

A. Truyện truyền kì

B. Truyện thơ Nôm

C. Khúc ngâm

D. Thơ trữ tình

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ văn bản

- Đọc kĩ phần Tri thức Ngữ văn

Lời giải chi tiết:

Đáp án: B

Chọn phương án đúng Câu 2

Trả lời Câu hỏi 2 trang 38 SBT Văn 9 Kết nối tri thức

Căn cứ vào nội dung, hãy cho biết vị trí của đoạn trích trong tác phẩm

A. Phần giữa của truyện

B. Phần cuối của truyện

C. Phần đầu của truyện

D. Không thể xác định

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ văn bản

- Đọc kĩ phần Tri thức Ngữ văn

Lời giải chi tiết:

Đáp án: C

Chọn phương án đúng Câu 3

Trả lời Câu hỏi 3 trang 38 SBT Văn 9 Kết nối tri thức

Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong 2 câu thơ sau?

Làn thu thủy, nét xuân sơn

Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh

A. Nhân hóa, ẩn dụ

B. Nói giảm nói tránh, ẩn dụ

C. Điệp ngữ, nói quá

D. So sánh, hoán dụ

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ văn bản

- Đọc kĩ phần Tri thức Ngữ văn

Chọn phương án đúng Câu 4

Trả lời Câu hỏi 4 trang 38 SBT Văn 9 Kết nối tri thức

Câu thơ nào sau đây sử dụng điển tích, điển cố

A. Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh

B. Mỗi người 1 vẻ 10 phân vẹn 10

C. Một hai nghiêng nước nghiêng thành

D. Một thiên Bạc mệnh lại càng não nhân

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ văn bản

- Đọc kĩ phần Tri thức Ngữ văn

Lời giải chi tiết:

Đáp án: C

Trả lời các câu hỏi Câu 1

Trả lời Câu hỏi 1 trang 38 SBT Văn 9 Kết nối tri thức

Trả lời Câu hỏi 2 trang 38 SBT Văn 9 Kết nối tri thức

 

Nội dung của đoạn trích là gì?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ văn bản

- Đọc kĩ phần Tri thức Ngữ văn

Lời giải chi tiết:

- Nội dung của đoạn trích là giới thiệu về nhân vật Thúy Kiều và Thúy Vân, 2 chị em mỗi người 1 vẻ 10 phân vẹn 10.

Trả lời các câu hỏi Câu 2

Trả lời Câu hỏi 2 trang 38 SBT Văn 9 Kết nối tri thức

Tính chất truyện và tính chất thơ thể hiện như thế nào trong đoạn trích? Từ đó, nêu nhận xét khái quát về thể loại truyện thơ

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ văn bản

- Đọc kĩ phần Tri thức Ngữ văn

Lời giải chi tiết:

- Tính chất truyện: Tác giả kể một câu chuyện có thời gian, bối cảnh cụ thể, chi tiết, có nhân vật rõ ràng về lai lịch, xuất thân, gia thế và hoàn cảnh. 

- Tính chất thơ: Tác giả bộc lộ tình cảm, cảm xúc của mình đối với 2 nhân vật trung tâm là Thúy Kiều và Thúy Vân: ca ngợi về phẩm chất, nhân cách và tài năng của 2 chị em, thể hiện tấm lòng nâng niu, trân trọng

→ Nhận xét khái quát về thể loại truyện thơ

Khái niệm

- Truyện kể dài bằng thơ, có sự kết hợp giữa hai yếu tố tự sự và trữ tình

Nội dung phản ánh

- Cuộc sống của người nghèo khổ, khát vọng về tình yêu tự do, hạnh phúc và cộng lí.

Cốt truyện

- Yêu nhau tha thiết

- Tình yêu tan vỡ, đau khổ

- Vượt qua, thoát khỏi cảnh ngộ, chết cùng nhau hoặc sống bên nhau hạnh phúc

Trả lời các câu hỏi Câu 3

Trả lời Câu hỏi 3 trang 38 SBT Văn 9 Kết nối tri thức

Nhận xét về cách Nguyễn Du miêu tả nhân vật Thúy Kiều và Thúy Vân

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ văn bản

- Đọc kĩ phần Tri thức Ngữ văn

Lời giải chi tiết:

- Chỉ 24 câu thơ lục bát Tố Như đã miêu tả tài, sắc, đức hạnh của chị em Thuý Kiều, Thuý Vân - hai tuyệt thế giai nhân - bằng tất cả tấm lòng và sự nâng niu, trân trọng. Tác giả đã sử dụng biện pháp chấm phá và bút pháp ước lệ tượng trưng để có thể khắc họa chân dung nhân vật Thúy Kiều và Thúy Vân. Cả hai chị em đều là những giai nhân tuyệt sắc, "mười phân vẹn mười". Nhan sắc của họ đều như báo hiệu, ẩn chứa trong đó tâm hồn đẹp đẽ, đằm thắm, mặn mà.

Thúy Vân

Thúy Kiều

- Ngoại hình (khuôn mặt, nét mày, tiếng cười, giọng nói, nước tóc, làn da) trang trọng, đầy đặn, nở nang

 

- Sắc sảo, thắm tươi như tỏa ra từ đời sống nội tâm của người con gái (đặc tả đôi mắt).

- Tài năng của nàng được miêu tả rất kĩ, đặc biệt là tài âm nhạc

Trả lời các câu hỏi Câu 4

Trả lời Câu hỏi 4 trang 38 SBT Văn 9 Kết nối tri thức

Người kể chuyện có thái độ như thế nào đối với các nhân vật được nói đến trong đoạn trích?

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ văn bản

- Đọc kĩ phần Tri thức Ngữ văn

Lời giải chi tiết:

- Thái độ của người kể chuyện đối với các nhân vật được nói đến trong đoạn trích là nâng niu, trân trọng, ca ngợi

+ Với Thúy Vân: báo hiệu 1 cuộc sống yên ổn, bình an, không sóng gió về sau.

+ Với Thúy Kiều: Báo hiệu cuộc đời của nàng, sẽ là một đoạn đời không yên ổn.

Trả lời các câu hỏi Câu 5

Trả lời Câu hỏi 5 trang 38 SBT Văn 9 Kết nối tri thức

Phân tích đặc điểm ngôn ngữ của đoạn trích

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ văn bản

- Đọc kĩ phần Tri thức Ngữ văn

Lời giải chi tiết:

Nguyễn Du sử dụng từ ngữ rất đắt vì nhiều khi chỉ một chữ thôi đã có thể lột tả được bản chất bên trong của con người.

Từ ngữ

Tác dụng

đầy đặn , nở nang

- Miêu tả khuôn mặt tròn trịa, đầy đặn như mặt trăng đêm rằm của nàng Vân

- Nét ngài minh bạch, rõ ràng, uốn cong thanh tú

thua, nhường

 

- Sự đầy đặn, mỹ mãn của số phận, của cuộc đời nàng.

 

thông minh

- Nhấn mạnh trí tuệ thiên bẩm của nàng Kiều

sắc sảo, mặn mà

Vẻ đẹp vừa rực rỡ , vừa hấp dẫn , rất có hồn. Báo hiệu 1 số phận nhiều khó khăn, thử thách


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Văn 9 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí