Bài 7. Năng lượng điện trang 32, 33, 34 SGK Khoa học 5 Cánh diều>
Nêu vai trò của năng lượng điện trong đời sống và sản xuất.
CH tr 32 MĐ
Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 32 SGK Khoa học 5 Cánh diều
Nêu vai trò của năng lượng điện trong đời sống và sản xuất.
Phương pháp giải:
Quan sát và nêu vai trò của năng lượng điện.
Lời giải chi tiết:
Điện năng có vai trò quan trọng đối với đời sống sinh hoạt hằng ngày của con người:
- Trong cuộc sống hiện nay, con người hầu như sử dụng các thiết bị điện như: Ti vi, tủ lạnh, điều hòa, bếp điện, nồi cơm điện.
- Điện là nguồn năng lượng cho các thiết bị trong các gia đình. Khi nguồn điện năng bị cắt thì những thiết bị này cũng ngừng hoạt động
- Vai trò quan trọng đối với nhiều lĩnh vực khác như y tế, giáo dục.
- Điện năng cung cấp nguồn năng lượng cho hệ thống tưới tiêu hoạt động, giảm bớt sức lao động của con người trong việc tưới tiêu các loại cây trồng.
CH tr 32 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 32 SGK Khoa học 5 Cánh diều
Nêu các bộ phận có trong mạch điện thắp sáng ở hình 2. Cho biết vai trò của mỗi bộ phận đó.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 2.
Lời giải chi tiết:
- Khóa K (công tắc): khóa K dùng để ngắt mạch khi cần thiết (K mở) hoặc để nối lại mạch khi dùng (K đóng).
- Bóng đèn: thắp sáng.
- Dây dẫn: nối nguồn với các thiết bị thành mạch kín, đảm bảo an toàn.
- Pin: cung cấp nguồn điện.
CH tr 32 CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 32 SGK Khoa học 5 Cánh diều
Khi đóng công tắc (mạch kín) hay mở công tắc (mạch hở) thì đèn sáng?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 2.
Lời giải chi tiết:
Khi đóng công tắc (mạch kín) thì đèn sáng.
CH tr 33 LT & VD 1
Trả lời câu hỏi Luyện tập và Vận dụng 1 trang 33 SGK Khoa học 5 Cánh diều
Mô tả cấu tạo và hoạt động của mạch điện thắp sáng.
Phương pháp giải:
Dựa vào hình 2
Lời giải chi tiết:
Mạch điện thắp sáng gồm nguồn điện, bóng đèn, dây dẫn và công tắc được nối với nhau. Khi bật công tắc (đóng mạch) thì mạch kín, nguồn điện tạo ra dòng điện chạy trong mạch. Dòng điện qua bóng đèn làm cho đèn phát sáng.
CH tr 33 LT & VD 2
Trả lời câu hỏi Luyện tập & Vận dụng 2 trang 33 SGK Khoa học 5 Cánh diều
Nêu ví dụ về mạch điện thắp sáng mà em biết.
Phương pháp giải:
Học sinh tự nêu ví dụ mà em biết
Lời giải chi tiết:
Mạch điện thắp sáng mà em biết: Mạch điện thắp sáng trong gia đình em.
CH tr 33 TH
Trả lời câu hỏi Thực hành trang 33 SGK Khoa học 5 Cánh diều
Mắc mạch điện thắp sáng.
▪ Chuẩn bị: Bộ dụng cụ mạch điện như hình 3.
▪ Tiến hành:
- Đề xuất cách mắc mạch điện cho đèn sáng.
- Thực hiện mắc mạch điện theo cách đề xuất. Nếu đèn không sáng thì đề xuất cách làm khác và thực hiện.
- Từ đó, rút ra cách mắc mạch điện thắp sáng.
Lưu ý:
- Không để hai đầu của một dây dẫn nối trực tiếp với hai đầu của pin vì sẽ gây ra chập mạch, làm hỏng pin.
- Điện có thể gây nguy hiểm tới tính mạng. Vì vây, chỉ được làm thí nghiệm về điện với nguồn điện pin không gây nguy hiểm dưới sự hướng dẫn của thầy, cô giáo.
Phương pháp giải:
Quan sát hình 3 kết hợp thực hiện thí nghiệm.
Lời giải chi tiết:
- Đề xuất cách mắc mạch điện cho đèn sáng: Cho hai viên pin vào ổ đựng pin, chú ý lắp 2 viên pin cùng chiều. Ở ổ lắp pin có hai dây nối, dây màu xanh (cực âm) và dây màu đỏ (cực dương). Mắc đầu dây đỏ vào 1 đầu của bóng đèn, đầu còn lại của bóng đèn dùng dây dẫn nối với 1 đầu của khoá K, đầu còn lại của khoá K nối với dây màu xanh của bộ pin. Đóng mở khoá K thì đèn sáng hoặc tắt.
- Học sinh lắp mạch điện thắp sáng như đề xuất.
- Cách mắc mạch điện thắp sáng: Dây dẫn nối với bóng đèn, công tắc với cực âm và cực dương của pin tạo thành mạch điện thắp sáng. Khi đóng công tắc, dòng điện đi qua bóng đèn làm đèn sáng (mạch kín). Khi mở công tắc (mạch hở), dòng điện không qua bóng đèn, đèn không sáng.
CH tr 34 TH
Trả lời câu hỏi Thực hành trang 34 SGK Khoa học 5 Cánh diều
Tìm hiểu về vật dẫn điện và vật cách điện.
Chuẩn bị: Bộ dụng cụ mạch điện như các hình 3, 4 và một số vật làm bằng nhôm, nhựa, đồng, sắt, thủy tinh,…
Tiến hành:
- Đề xuất cách xác định các vật đã chuẩn bị là vật dẫn điện hay vật cách điện.
- Thực hiện theo cách đã đề xuất và ghi kết quả theo gợi ý sau:
Vật |
Kết quả |
Kết luận |
|
Đèn sáng |
Đèn không sáng |
||
|
|
|
|
Phương pháp giải:
Quan sát và thực hiện thí nghiệm.
Lời giải chi tiết:
Lắp mạch điện đơn giản tương tự như hình (tuỳ theo bộ dụng cụ trên lớp học sinh có thể thay viên pin đại trong hình bằng 2 viên pin nhỏ, chú ý lắp 2 viên pin cùng chiều).
Dùng hai kẹp điện, kẹp vào hai đầu vật làm từ nhôm, nhựa, đồng, sắt, thủy tinh,… và đóng khoá K, nếu đèn sáng thì vật đó dẫn điện, nếu đèn không sáng thì vật đó cách điện.
Vật |
Kết quả |
Kết luận |
|
Đèn sáng |
Đèn không sáng |
||
Nhôm |
× |
|
Vật dẫn điện |
Đồng |
× |
|
Vật dẫn điện |
Nhựa |
|
× |
Vật không dẫn điện |
Sắt |
× |
|
Vật dẫn điện |
Thủy tinh |
|
× |
Vật không dẫn điện |
CH tr 34 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 34 SGK Khoa học 5 Cánh diều
Ở mỗi vật trong các hình 5, 6 bộ phận nào dẫn điện, bộ phận nào cách điện? Giải thích vì sao những bộ phận đó phải dẫn điện, cách điện
Phương pháp giải:
Quan sát các hình 5, hình 6.
Lời giải chi tiết:
- Hình 5: Phích cắm điện: Bộ phận cách điện. Vì phích cắm được làm bằng nhựa, mà nhựa là vật cách điện.
- Hình 6: Dây dẫn điện: Bộ phận dẫn điện. Vì dây dẫn làm bằng đồng mà đồng là vật dẫn điện.
CH tr 34 CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 34 SGK Khoa học 5 Cánh diều
Vì sao người thợ điện cần đeo găng tay khi kiểm tra, sửa chữa điện (hình 7)?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 7
Lời giải chi tiết:
Người thợ điện cần đeo găng tay khi kiểm tra, sửa chữa điện vì găng tay làm bằng vải hoặc cao su là những vật cách điện để bảo đảm an toàn chống bị giật.
CH tr 35 LT & VD
Trả lời câu hỏi Luyện tập và Vận dụng trang 35 SGK Khoa học 5 Cánh diều
Quan sát hộp đựng pin của chuột máy tính không dây, các điều khiển quạt, ti vi,…hoặc đồ chơi chạy bằng pin và cho biết:
a) Hai đầu nối pin làm bằng vậy dẫn điện hay vật cách điện? Vì sao?
b) Theo em, khi lắp pin vào hộp đựng pin cần lưu ý điều gì?
Phương pháp giải:
Quan sát hộp đựng pin của chuột máy tính không dây, các điều khiển quạt, ti vi,…hoặc đồ chơi chạy bằng pin.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ: Đối với lắp pin cho remote điều hoà, để remote hoạt động được cần phải lắp pin đúng chiều. Nguyên lí sẽ là cực âm của remote sẽ nối với đầu pin có dấu “–” và cực dương của remote sẽ nối với đầu pin có dấu “+”.
CH tr 35 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 35 SGK Khoa học 5 Cánh diều
Dựa vào thông tin dưới đây, cho biết em cần làm gì và không được làm gì để tránh bị điện giật. Vì sao?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 9, 10, 11.
Lời giải chi tiết:
- Tuyệt đối không chạm tay vào chỗ hở của đường dây hoặc vào các bộ phận kim loại nghi là có điện để tránh bị điện giật, nguy hiểm đến tính mạng.
- Không chọc ngón tay vào ổ điện để tránh bị điện giật, nguy hiểm đến tính mạng.
- Khi nhìn thấy dây điện bị đứt, cần tránh xa và báo cho người lớn để tránh bị điện giật, nguy hiểm đến tính mạng.
- Khi nhìn thấy người bị điện giật cần báo cho người lớn để lập tức cắt nguồn điện hoặc dùng vật không dẫn điện để gạt dây điện ra khỏi người bị nạn.
CH tr 36 LT & VD
Trả lời câu hỏi Luyện tập và Vận dụng trang 36 SGK Khoa học 5 Cánh diều
Sắp xếp các thẻ chữ dưới đây thành hai nhóm các việc cần làm và các việc không được làm để tránh tai nạn do điện gây ra.
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng trên.
Lời giải chi tiết:
- Việc cần làm:
a) Ngắt nguồn điện trước khi sửa chữa điện.
e) Báo cho thợ điện khi thấy có dây điện đứt.
- Việc không được làm:
b) Chơi thả diều dưới đường dây điện.
c) Dẫm chân lên dây điện.
d) Dùng dao, kéo cắt ngang dây điện trong mạch điện.
g) Chọc ngón tay vào ổ điện.
h) Rút ổ cắm khỏi nguồn bằng cách cầm dây điện kéo.
i) Vừa sạc điện thoại vừa gọi điện.
k) Phơi quần áo trên dây điện.
CH tr 36 CH 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 36 SGK Khoa học 5 Cánh diều
Nêu ví dụ cho từng biện pháp tiết kiệm điện sau đây:
a) Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng.
b) Sử dụng các loại thiết bị tiết kiệm điện.
c) Sử dụng hiệu quả các thiết bị điện.
d) Tận dụng năng lượng ánh sáng mặt trời, năng lượng gió,…thay vì sử dụng năng lượng điện.
Phương pháp giải:
Dựa vào tên các biện pháp để nêu ví dụ.
Lời giải chi tiết:
a) Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng: Tắt điện, tắt quạt trước khi ra khỏi nhà; tắt tivi khi không có người xem.
b) Sử dụng các loại thiết bị tiết kiệm điện: Sử dụng bóng đèn tiết kiệm điện, sử dụng các sản phẩm công nghệ in – vơ – tơ (inverter) …
d) Tận dụng năng lượng ánh sáng mặt trời, năng lượng gió,…thay vì sử dụng năng lượng điện: Sử dụng đèn năng lượng mặt trời thay cho đèn điện, sử dụng giàn năng lượng mặt trời thay cho bình nóng lạnh điện.
CH tr 36 CH 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 36 SGK Khoa học 5 Cánh diều
Nêu lí do vì sao phải sử dụng điện tiết kiệm.
Phương pháp giải:
Học sinh tự nêu dựa vào kiến thức năng lượng điện.
Lời giải chi tiết:
Phải sử dụng điện tiết kiệm để bảo vệ môi trường, tiết kiệm nguồn năng lượng, giảm ô nhiễm môi trường, tiết kiệm chi phí, đảm bảo nguồn điện cho sau này,…
CH tr 37 LT & VD
Trả lời câu hỏi Luyện tập và Vận dụng trang 37 SGK Khoa học 5 Cánh diều
Liệt kê những việc làm thiết thực để tiết kiệm năng lượng điện ở trường và ở nhà dựa vào gợi ý dưới đây. Với mỗi việc làm đánh dấu × vào ô tương ứng với mức độ em đã thực hiện.
Việc làm tiết kiệm điện ở trường và ở nhà |
Mức độ thực hiện |
||
Thường xuyên |
Thỉnh thoảng |
Chưa thực hiện |
|
? |
? |
? |
? |
Phương pháp giải:
Học sinh liệt kê dựa vào gợi ý.
Lời giải chi tiết:
Việc làm tiết kiệm điện ở trường và ở nhà |
Mức độ thực hiện |
||
Thường xuyên |
Thỉnh thoảng |
Chưa thực hiện |
|
Tắt ti vi khi không xem |
× |
|
|
Tắt đèn điện khi hết giờ học |
× |
|
|
Tắt quạt khi không sử dụng |
× |
|
|
CH tr 37 TH
Trả lời câu hỏi Thực hành trang 37 SGK Khoa học 5 Cánh diều
Tìm hiểu những việc cần làm để sử dụng an toàn và tiết kiệm điện.
Bước 1: Viết hoặc sưu tầm hình ảnh các việc cần làm để sử dụng an toàn và tiết kiệm điện. Trình bày những việc làm đó theo gợi ý sau:
Bước 2: Vận động gia đình và cộng đồng cùng thực hiện
Phương pháp giải:
Tìm hiểu những việc cần làm để sử dụng an toàn và tiết kiệm điện.
Lời giải chi tiết:
Sử dụng điện:
- An toàn:
+ Không cho tay vào ổ điện
+ Không chơi gần nơi có điện cao thế.
+ Không sờ tay vào dây điện hở.
- Tiết kiệm:
+ Tắt đèn điện khi không sử dụng
+ Sử dụng những thiết bị tiết kiệm điện.
+ Sử dụng thiết bị năng lượng mặt trời.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường trang 99 SGK Khoa học 5 Cánh diều
- Bài 20. Tác động của con người đến môi trường trang 94, 95, 96 SGK Khoa học 5 Cánh diều
- Bài 19. Chức năng của môi trường đối với sinh vật trang 90, 91, 92 SGK Khoa học 5 Cánh diều
- Ôn tập chủ đề Con người và sức khỏe trang 89 SGK Khoa học 5 Cánh diều
- Bài 18. Phòng tránh bị xâm hại trang 83, 84, 85 SGK Khoa học 5 Cánh diều
- Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường trang 99 SGK Khoa học 5 Cánh diều
- Bài 20. Tác động của con người đến môi trường trang 94, 95, 96 SGK Khoa học 5 Cánh diều
- Bài 19. Chức năng của môi trường đối với sinh vật trang 90, 91, 92 SGK Khoa học 5 Cánh diều
- Ôn tập chủ đề Con người và sức khỏe trang 89 SGK Khoa học 5 Cánh diều
- Bài 18. Phòng tránh bị xâm hại trang 83, 84, 85 SGK Khoa học 5 Cánh diều