Bài 7. Ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực cơ khí trang 50, 51, 52 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo>
Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí (Hình 7.1) có đặc điểm như thế nào? Nghề nghiệp thuộc lĩnh vực cơ khí có phù hợp với em không?
CH trang 50 MĐ
Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí (Hình 7.1) có đặc điểm như thế nào? Nghề nghiệp thuộc lĩnh vực cơ khí có phù hợp với em không?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 7.1 và liên hệ thực tế để xác định các ngành nghề trong cơ khí
Lời giải chi tiết:
- Một số ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí như: kĩ sư cơ khí, kĩ thuật viên cơ khí, thợ cơ khí.
- Đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí như:
+ Kĩ sư cơ khí: thiết kế, giám sát, tham gia vận hành, sửa chữa máy móc, thiết bị cơ khí.
+ Kĩ thuật viên cơ khí: hỗ trợ kĩ thuật, lắp ráp, sửa chữa, gia công cơ khí.
+ Thợ cơ khí: trực tiếp lắp ráp, sửa chữa, gia công cơ khí.
CH trang 50 KP1
Theo em Hình 7.2 minh họa những ngành nghề nào trong lĩnh vực cơ khí?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 7.2 để kể tên một số công việc có trong hình.
Lời giải chi tiết:
a) Kĩ sư cơ khí
b) Kĩ sư cơ khí, kĩ thuật viên cơ khí
c) Thợ cơ khí
d) Thợ cơ khí
CH trang 51 KP2
Hãy kể những ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí mà em biết.
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tế để xác định các ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí.
Lời giải chi tiết:
+ Kĩ sư cơ khí: thiết kế, giám sát, tham gia vận hành, sửa chữa máy móc, thiết bị cơ khí.
+ Kĩ thuật viên cơ khí: hỗ trợ kĩ thuật, lắp ráp, sửa chữa, gia công cơ khí.
+ Thợ cơ khí: trực tiếp lắp ráp, sửa chữa, gia công cơ khí.
CH trang 51 KP3
Người lao động trong lĩnh vực cơ khí cần có những phẩm chất như thế nào để thực hiện được các công việc như trong Hình 7.3?
Phương pháp giải:
Dựa vào yêu cầu của nghề để xác định các phẩm chất khi thưc hiện các công việc cơ khí.
Lời giải chi tiết:
- Có tính kiên trì, óc quan sát tốt, tỉ mỉ, cân thận để thực hiện những công việc yêu cầu độ chỉnh xác cao.
- Yêu nghề, ham học hỏi, cập nhật kiến thức mới; yêu thích và có năng khiếu trong việc chế tạo máy móc, thiết bị cơ khí.
- Có sức khỏe tốt, thị giác và thính giác tốt, không bị dị ứng với dầu mỡ bôi trơn động cơ.
CH trang 51 KP4
Bản thân em có những phẩm chất và năng khiếu nào phù hợp với ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí?
Phương pháp giải:
Dựa vào khả năng của bản thân
Lời giải chi tiết:
HS tự xem xét bản thân có phẩm chất và năng lực nào trong các phẩm chất và năng lực sau:
Phẩm chất:
- Có tính kiên trì, óc quan sát tốt, tỉ mỉ, cẩn thận để thực hiện những công việc yêu cầu độ chỉnh xác cao.
- Yêu nghề, ham học hỏi, cập nhật kiến thức mới; yêu thích và có năng khiếu trong việc chế tạo máy móc, thiết bị cơ khí.
- Có sức khỏe tốt, thị giác và thính giác tốt, không bị dị ứng với dầu mỡ bôi trơn động cơ.
Năng lực:
- Có chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ, điều kiện làm việc theo vị trí việc làm.
- Có kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm, thích nghi tốt với môi trường và điều kiện làm việc.
- Ngoài các năng lực chung trên, mỗi ngành nghề có những yêu cầu riêng như:
* Đối với kĩ sư cơ khí. Có tư duy sáng tạo để thiết kế, chế tạo các máy móc, thiết bị cơ khí.
* Đối với kĩ thuật viên cơ khí: Có kĩ năng quản lí, giám sát để hỗ trợ kĩ thuật cho việc thiết kế, chế tạo, vận hành, bảo trì, sửa chữa,... máy móc và thiết bị cơ khí.
* Đối với thợ cơ khí: Sử dụng thành thạo các dụng cụ, máy công cụ gia công cơ khí để thực hiện công việc yêu cầu độ chính xác cao.
CH trang 52 LT1
Nêu tên và mô tả đặc điểm cơ bản của các ngành nghề được minh họa trong Hình 7.4.
Phương pháp giải:
Kể tên các ngành nghề cơ khí trong hình 7.4
Lời giải chi tiết:
a) Thợ cơ khí: trực tiếp lắp ráp, sửa chữa, động cơ và các thiết bị cơ khí của các loại xe cơ giới.
b) Kĩ thuật viên cơ khí: hỗ trợ kĩ thuật, lắp ráp, sửa chữa, gia công cơ khí.
c) Kĩ sư cơ khí: thiết kế, giám sát, tham gia vận hành, sửa chữa máy móc, thiết bị cơ khí.
CH trang 52 LT2
Những nghề nghiệp được minh hoạ trong Hình 7.4 có yêu cầu như thế nào về phẩm chất và năng lực?
Phương pháp giải:
Dựa vào ngành nghề cơ khí trong hình 7.4 để xác định các yêu cầu của coog việc cơ khí.
Lời giải chi tiết:
Phẩm chất:
- Có tính kiên trì, óc quan sát tốt, tỉ mỉ, cẩn thận để thực hiện những công việc yêu cầu độ chỉnh xác cao.
- Yêu nghề, ham học hỏi, cập nhật kiến thức mới; yêu thích và có năng khiếu trong việc chế tạo máy móc, thiết bị cơ khí.
- Có sức khỏe tốt, thị giác và thính giác tốt, không bị dị ứng với dầu mỡ bôi trơn động cơ.
Năng lực:
- Có chuyên môn phù hợp với nhiệm vụ, điều kiện làm việc theo vị trí việc làm.
- Có kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm, thích nghi tốt với môi trường và điều kiện làm việc.
- Ngoài các năng lực chung trên, mỗi ngành nghề có những yêu cầu riêng như:
* Đối với kĩ sư cơ khí. Có tư duy sáng tạo để thiết kế, chế tạo các máy móc, thiết bị cơ khí.
* Đối với kĩ thuật viên cơ khí: Có kĩ năng quản lí, giám sát để hỗ trợ kĩ thuật cho việc thiết kế, chế tạo, vận hành, bảo trì, sửa chữa,... máy móc và thiết bị cơ khí.
* Đối với thợ cơ khí: Sử dụng thành thạo các dụng cụ, máy công cụ gia công cơ khí để thực hiện công việc yêu cầu độ chính xác cao.
CH trang 52 VD1
Kể tên một số công ty, xí nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cơ khí.
Phương pháp giải:
Dựa vào hiểu biết thực tế để nêu các công ty, xí nghiệp trong lĩnh vực hoạt động cơ khí.
Lời giải chi tiết:
PROSTEEL TECHNO Việt Nam - Công Ty TNHH PROSTEEL TECHNO Việt Nam
Cơ Khí Thông Phát - Công Ty TNHH Cơ Khí Thông Phát
Cơ Khí Công Nghiệp Long Thành - Công Ty Cổ Phần Cơ Khí Công Nghiệp Long Thành
Cơ Khí Quang Khôi - Công Ty TNHH Thương Mại Kĩ Thuật Quang Khôi
Cơ Khí Vạn Kim Bảo - Công Ty TNHH Vạn Kim Bảo
CH trang 52 VD2
Em hãy kể tên một số trường đại học, cao đẳng và trung cấp tại địa phương em ở có đào tạo các ngành nghề thuộc lĩnh vực cơ khí.
Phương pháp giải:
Dựa vào hiểu biết thực tế để nêu các trường cao đẳng, đại học và trung cấp đào tạo các ngành nghề thuộc lĩnh vực cơ khí.
Lời giải chi tiết:
- ĐH Bách Khoa Hà Nội.
- ĐH Hàng Hải Việt Nam.
- ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM.
- ĐH Công nghiệp TPHCM.
- ĐH Giao thông Vận tải.
- CĐ Kinh tế - Kĩ thuật Vinatex TP. HCM.
- CĐ Kĩ thuật cao Thắng.
- CĐ Công nghệ Hà Nội.
- Ôn tập chương 2 trang 55, 56 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
- Bài 6. Truyền và biến đổi chuyển động trang 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
- Bài 5. Gia công cơ khí trang 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
- Bài 4. Vật liệu cơ khí trang 30, 31, 32, 33 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
Các bài khác cùng chuyên mục
- Ôn tập chương 4 trang 100 SSGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
- Bài 14. Quy trình thiết kế kĩ thuật điện trang 93, 94, 95, 96, 97 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
- Bài 13. Đại cương về thiết kế kĩ thuật điện trang 90, 91, 92 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
- Ôn tập chương 3 trang 88 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
- Bài 12. Ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực kĩ thuật điện trang 83, 84, 85, 86 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
- Ôn tập chương 4 trang 100 SSGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
- Bài 14. Quy trình thiết kế kĩ thuật điện trang 93, 94, 95, 96, 97 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
- Bài 13. Đại cương về thiết kế kĩ thuật điện trang 90, 91, 92 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
- Ôn tập chương 3 trang 88 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo
- Bài 12. Ngành nghề phổ biến trong lĩnh vực kĩ thuật điện trang 83, 84, 85, 86 SGK Công nghệ 8 Chân trời sáng tạo