Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 5 - Đề số 4>
Choose the word whose the underlined part is pronounced differently. Odd one out. Choose one word in the brackets to complete the sentences. Find ONE mistake in each sentence below and correct. Reorder the given words to make correct sentences. Complete the passage with the given words.
Đề bài
I. Choose the word whose the underlined part is pronounced differently.
1.
A. story
B. worry
C. fly
D. study
2.
A. ride
B. like
C. nice
D. fish
3.
A. fever
B. very
C. bed
D. well
4.
A. school
B. chocolate
C. child
D. cheap
5.
A. island
B. story
C. princess
D. strong
II. Odd one out.
1.
A. bored
B. dangerous
C. busy
D. climb
2.
A. prince
B. castle
C. king
D. princess
3.
A. astronaut
B. pilot
C. architect
D. spaceship
4.
A. hospital
B. teacher
C. office
D. stadium
5.
A. hometown
B. park
C. museum
D. post office
IV. Choose one word in the brackets to complete the sentences.
1. Lan usually _______ to school by bicycle. (go, goes, going )
2. Nam and I _______ going to have a picnic. (is, are, am )
3. He serves in the police. He is a ________. (work, doctor, policeman )
4. What time _____ you have lunch yesterday? (did, do, does)
5. These shoes are _____ than those ones. (big, biger, bigger )
IV. Find ONE mistake in each sentence below and correct.
1. Mr. Brown always goes to work in car.
2. Phong wants to being a footballer.
3. How many milk do you drink every day?
4. What your favorite season?
5. I think playing piano is much difficult than playing guitar.
V. Reorder the given words to make correct sentences.
1. use/ People/ their/ teeth/ toothbrushes/ to/ clean
_____________________________________________.
2. can/ How/ get/ to/ I/ the/ museum?
_____________________________________________?
3. Nam/ go/ didn’t/ to/ school/ yesterday/ he/ had/ a fever/ because.
_____________________________________________.
4. Tuan/ reads/ often/ science/ books/ does/ and/ sports/ the/ in/ gym.
_____________________________________________.
5. Linda/ the/ matter/ What/ was/ yesterday/ with/
_____________________________________________?
VI. Complete the passage with the given words.
peaceful spring noisy enjoy shops |
Hello. My name’s Thien. It is not easy to answer the question: “Which one is more exciting, life in the city or life in the countryside?”. Personally, I really (1) ______ living in the countryside because life here is (2) _______ and the people are friendly. The villages are normally small and quiet. The fields are green, windy and beautiful with flowers in the (3) _____ and the birds singing in the summer. There are not many people, (4) ______ and traffic here. Sometimes I go to the Hanoi with my parents. I see a lot of people there so the streets are always so crowded and (5) ______, things are also more expensive. I think it’s more suitable for me to live in the countryside.
-------------------THE END-------------------
Đáp án
ĐÁP ÁN
Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com
I. Choose the word whose the underlined part is pronounced differently.
1. C |
2. D |
3. A |
4. A |
5. A |
II. Odd one out.
1. D |
2. B |
3. D |
4. B |
5. A |
IV. Choose one word in the brackets to complete the sentences.
1. goes |
2. are |
3. policeman |
4. did |
5. bigger |
IV. Find ONE mistake in each sentence below and correct.
1. in => by
2. being => be
3. many => much
4. What => What’s
5. much => more
V. Reorder the given words to make correct sentences.
1. People use toothbrushes to clean their teeth
2. How can I get to the museum?
3. Nam didn’t go to school yesterday because he had a fever
4. Tuan often reads science books and does sports in the gym
5. What was the matter with Linda yesterday?
VI. Complete the passage with the given words.
1. enjoy |
2. peaceful |
3. spring |
4. shops |
5. noisy |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
I. Choose the word whose the underlined part is pronounced differently.
(Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.)
1.
story /ˈstɔː.ri/
worry /ˈwʌr.i/
fly /flaɪ/
study /ˈstʌd.i/
=> Chọn C
2.
ride /raɪd/
like /laɪk/
nice /naɪs/
fish /fɪʃ/
=> Chọn D
3.
fever /ˈfiː.vər/
very /ˈver.i/
bed /bed/
well /wel/
=> Chọn A
4.
school /skuːl/
chocolate /ˈtʃɒk.lət/
child /ˈtʃɒk.lət/
cheap /tʃiːp/
=> Chọn A
5.
island /ˈaɪ.lənd/
story /ˈstɔː.ri/
princess /prɪnˈses/
strong /strɒŋ/
=> Chọn A
II. Odd one out.
(Chọn từ khác loại.)
1. D
bored (adj): chán chường
dangerous (adj): nguy hiểm
busy (adj): bận rộn
climb (v): trèo
Giải thích: Đáp án D là động từ, các phương án còn lại đều là tính từ.
2. B
prince (n): hoàng tử
castle (n): lâu đài
king (n): vua, hoàng đế
princess (n): công chúa
Giải thích: Đáp án B là danh từ chỉ vật, các phương án còn lại đều là những danh từ chỉ người.
3. D
astronaut (n): phi hành gia
pilot (n): phi công
architect (n): kiến trúc sư
spaceship (n): tàu vũ trụ
Giải thích: Đáp án D là danh từ chỉ vật, các phương án còn lại đều là những danh từ chỉ người.
4. B
hospital (n): bệnh viện
teacher (n): giáo viên
office (n): văn phòng
stadium (n): sân vận động
Giải thích: Đáp án B là danh từ chỉ người, các phương án còn lại đều là những danh từ chỉ địa điểm.
5. A
hometown (n): quê hương
park (n): công viên
museum (n): bảo tàng
post office (n): bưu điện
Giải thích: Đáp án A là danh từ chỉ nơi chốn có phạm vi rộng hơn các phương án còn lại.
IV. Choose one word in the brackets to complete the sentences.
(Chọn một từ trong ngoặc để hoàn thành các câu.)
1.
“Lan” là chủ ngữ của câu này nên động từ chính trong câu cần phải chia.
“Go” có đuôi –o nên khi chia ta thêm –es vào sau.
=> Lan usually goes to school by bicycle. (Lan thường đi xe đạp đến trường.)
2.
Cấu trúc câu khẳng định ở thì tương lai gần:
S + to be + going to + động từ nguyên mẫu.
“Nam and I” là chủ ngữ số nhiều của câu, tương ứng với động từ to be “are”.
Nam and I are going to have a picnic. (Nam và mình sẽ có một buổi dã ngoại.)
3.
work (v, n): làm việc, công việc
doctor: bác sĩ
policeman (n): cảnh sát
He serves in the police. He is a policeman. (Anh ấy phục vụ trong cơ quan cảnh sát. Anh ấy là một cảnh sát.)
4.
“Yesterday” là một dấu hiệu của thì quá khứ đơn.
Cấu trúc câu hỏi với từ để hỏi ở thì quá khứ đơn:
Wh + did + S + động từ nguyên thể?
What time did you have lunch yesterday? (Hôm qua mấy giờ bạn ăn trưa?)
5.
“Big” là tính từ ngắn, có 1 nguyên âm i duy nhất đứng trước phụ âm g cuối cùng nên khi thêm đuôi –er, ta gấp đôi phụ âm cuối cùng lên rồi mới thêm đuôi.
These shoes are bigger than those ones. (Những chiếc giày này to hơn những chiếc kia.)
IV. Find ONE mistake in each sentence below and correct.
(Tìm MỘT lỗi trong từng câu sau và sửa lại.)
1. in => by
Go by + phương tiện: đi bằng, di chuyển bằng phương tiện gì
Mr. Brown always goes to work by car. (Ông Brown luôn đi làm bằng xe hơi.)
2. being => be
Want to + động từ nguyên thể: muốn làm gì
Phong wants to be a footballer. (Phong muốn trở thành một cầu thủ.)
3. many => much
“Milk” là danh từ không đếm được nên ta dùng với “How much”.
How much milk do you drink every day? (Bạn uống bao nhiêu sữa mỗi ngày?)
4. What => What’s
Cấu trúc hỏi cái gì đó yêu thích của ai:
What’s/What is + tính từ sở hữu + favorite + danh từ?
What’s your favorite season? (Mùa yêu thích của cậu là gì?)
5. much => more
“Difficult” là tính từ dài, để thành lập dạng so sánh hơn, ta thêm more vào trước tính từ.
I think playing piano is more difficult than playing guitar. (Tôi nghĩ là chơi đàn dương cầm khó hơn chơi đàn ghi-ta.)
V. Reorder the given words to make correct sentences.
(Sắp xếp các từ đã cho thành các câu đúng.)
1. People use toothbrushes to clean their teeth. (Người ta dùng bàn chải để làm sạch răng.)
2. How can I get to the museum? (Tôi có thể đến bảo tàng bằng cách nào?)
3. Nam didn’t go to school yesterday because he had a fever. (Hôm qua Nam đã không đến trường vì cậu ấy bị sốt.)
4. Tuan often reads science books and does sports in the gym. (Tuấn thường đọc sách khoa học và chơi thể thao ở phòng thể dục.)
5. What was the matter with Linda yesterday? (Có vấn đề gì với Linda ngày hôm qua vậy?)
VI. Complete the passage with the given words.
(Hoàn thành đoạn văn với những từ cho sẵn.)
Peaceful (adj): thanh bình
Spring (n): mùa xuân
Noisy (adj): ồn ào
Enjoy (v): thích, tận hưởng
Shops (n): cửa hàng
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Hello. My name’s Thien. It is not easy to answer the question: “Which one is more exciting, life in the city or life in the countryside?”. Personally, I really enjoy living in the countryside because life here is peaceful and the people are friendly. The villages are normally small and quiet. The fields are green, windy and beautiful with flowers in the spring and the birds singing in the summer. There are not many people, shops and traffic here. Sometimes I go to the Hanoi with my parents. I see a lot of people there so the streets are always so crowded and noisy, things are also more expensive. I think it’s more suitable for me to live in the countryside.
Tạm dịch:
Xin chào. Tôi tên Thiện. Thật không dễ để trả lời câu hỏi: “Cuộc sống ở thành phố hay cuộc sống ở nông thôn, cái nào thú vị hơn?”. Cá nhân tôi thực sự thích sống ở nông thôn vì cuộc sống ở đây yên bình và người dân rất thân thiện. Những ngôi làng thường nhỏ và yên tĩnh. Những cánh đồng xanh mướt, lộng gió và đẹp đẽ với những bông hoa vào mùa xuân và tiếng chim hót vào mùa hè. Không có nhiều người, cửa hàng và giao thông ở đây. Thỉnh thoảng tôi đi Hà Nội với bố mẹ tôi. Tôi thấy rất nhiều người ở đó nên đường phố luôn đông đúc và ồn ào, mọi thứ cũng đắt đỏ hơn. Tôi nghĩ bản thân mình phù hợp với việc sống ở vùng nông thôn hơn.
- Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 5 - Đề số 5
- Tổng hợp 5 đề thi học kì 2 Tiếng Anh 5 mới có đáp án
- Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 5 - Đề số 3
- Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 5 - Đề số 2
- Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 5 - Đề số 1
>> Xem thêm