Đề thi học kì 1 Sinh 12 Kết nối tri thức - Đề số 5
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Đề bài
Bệnh già trước tuổi (progeria) ở người hậu quả là làm một đứa trẻ 9 tuổi có bề ngoài và chức năng sinh lí như một ông già 70 tuổi. Khi tách ADN của bệnh nhân, người ta thấy có những mảnh phân tử ADN nhỏ thay vì một phân tử ADN lớn, nguyên nhân là do trong tế bào của người này thiếu enzim:
-
A.
ARN polimeraza.
-
B.
ADN polimeraza.
-
C.
ADN ligaza.
-
D.
Helicaza
Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ về:
-
A.
Chiều tổng hợp.
-
B.
Số loại nuclêôtit tham gia.
-
C.
Số lượng đơn vị tái bản.
-
D.
Nguyên tắc nhân đôi.
Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ARN polimeraza.
-
B.
Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.
-
C.
Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’.
-
D.
Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về quá trình phiên mã.
-
A.
Ở sinh vật nhân thực, sau khi kết thúc quá trình phiên mã sẽ diễn ra quá trình dịch mã luôn.
-
B.
Đoạn ADN mà enzim ARN polimeraza vừa trượt qua sẽ trở lại trạng thái xoắn kép bình thường.
-
C.
Trình tự nuclêôtit của vùng kết thúc của gen báo hiệu cho enzim ARN polimeraza thoát khỏi gen.
-
D.
Ở sinh vật nhân sơ, mARN được tạo ra đượ trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng?
-
A.
Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là AUG liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN
-
B.
Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit amin đặc biệt gắn vào với bộ ba kết thúc trên mARN
-
C.
Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN
-
D.
Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp vào với bộ ba kết thúc trên mARN
Sản phẩm của quá trình dịch mã là:
-
A.
ADN
-
B.
mARN
-
C.
rARN
-
D.
Prôtêin
Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết luận nào sau đây đúng?
-
A.
Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.
-
B.
Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và sổ lần phiên mã bằng nhau.
-
C.
Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.
-
D.
Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau.
Ở một chủng vi khuẩn đột biến, khi môi trường có đường lactôzơ hay không có đường lactôzơ thì các gen cấu trúc trong operon Lac đều phiên mã tổng hợp mARN, mARN dịch mã tổng hợp các enzim. Theo suy luận lí thuyết, khi bị đột biến ở vùng nào sau đây thì dẫn tới hiện tượng trên?
-
A.
Vùng khởi động của gen điều hòa.
-
B.
Vùng chứa gen cấu trúc Z.
-
C.
Vùng khởi động của operon.
-
D.
Vùng chứa gen cấu trúc Y.
Khi nói về nguyên nhân gây ra đột biến gen, có bao nhiêu tác nhân sau đây là đúng?
(1). Tia phóng xạ.
(2). Virut viêm gan B.
(3). 5 – Brôm Uraxin.
(4). Sốc nhiệt.
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Trong những dạng đột biến sau, những dạng nào không thuộc đột biến điểm?
-
A.
Thêm một cặp nuclêôtit.
-
B.
Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.
-
C.
Mất 1 đoạn làm giảm số gen.
-
D.
Mất một cặp nuclêôtit.
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng là
-
A.
lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
-
B.
thêm đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
-
C.
chuyển đoạn, lặp đoạn, thêm đoạn và mất đoạn.
-
D.
thay đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 5 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa đỏ (P), thu được F1 có tỉ lệ 2 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng.
- Phép lai 2: Cây hoa vàng lai với cây hoa hồng (P), thu được F1 có tỉ lệ 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, không xét đến vai trò của bố mẹ trong phép lai. Cho 2 cá thể lai với nhau, thu được đời con có kiểu hình hoa vàng. Tính theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
-
A.
45.
-
B.
65.
-
C.
60.
-
D.
50
Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 6 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,9375%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên?
-
A.
0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1
-
B.
0.88125AA + 0.01875Aa + 0.1aa = 1
-
C.
0.3AA + 0.6Aa + 0.1aa = 1
-
D.
0.8625AA + 0.0375Aa + 0.1aa = 1
Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Phép lai nào dưới đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ cao nhất?
Aabb x AABb
AaBB x AABb
AaBb x AABb
AaBb x AaBb
Bệnh nào dưới đây do gen nằm trên NST giới tính quy định?
Câm điếc bẩm sinh
Bạch tạng
Mù màu đỏ lục
Bệnh Đao
Lời giải và đáp án
Bệnh già trước tuổi (progeria) ở người hậu quả là làm một đứa trẻ 9 tuổi có bề ngoài và chức năng sinh lí như một ông già 70 tuổi. Khi tách ADN của bệnh nhân, người ta thấy có những mảnh phân tử ADN nhỏ thay vì một phân tử ADN lớn, nguyên nhân là do trong tế bào của người này thiếu enzim:
-
A.
ARN polimeraza.
-
B.
ADN polimeraza.
-
C.
ADN ligaza.
-
D.
Helicaza
Đáp án : C
Tế bào người này thiếu enzyme ligaza để nối các đoạn ADN với nhau
Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ về:
-
A.
Chiều tổng hợp.
-
B.
Số loại nuclêôtit tham gia.
-
C.
Số lượng đơn vị tái bản.
-
D.
Nguyên tắc nhân đôi.
Đáp án : C
Nhân đôi ở sinh vật nhân thực diễn ra ở nhiều đơn vị tái bản còn ở sinh vật nhân sơ chỉ có 1 đơn vị tái bản
Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ARN polimeraza.
-
B.
Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.
-
C.
Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’.
-
D.
Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
Đáp án : B
Phát biểu sai về quá trình phiên mã là: B.
Quá trình phiên mã là tổng hợp ARN, còn ribôxôm tham gia và dịch mã chứ không tham gia phiên mã.
Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về quá trình phiên mã.
-
A.
Ở sinh vật nhân thực, sau khi kết thúc quá trình phiên mã sẽ diễn ra quá trình dịch mã luôn.
-
B.
Đoạn ADN mà enzim ARN polimeraza vừa trượt qua sẽ trở lại trạng thái xoắn kép bình thường.
-
C.
Trình tự nuclêôtit của vùng kết thúc của gen báo hiệu cho enzim ARN polimeraza thoát khỏi gen.
-
D.
Ở sinh vật nhân sơ, mARN được tạo ra đượ trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
Đáp án : A
Các phát biểu đúng là B, C, D.
Phát biểu sai là phát biểu A: ở sinh vật nhân thực thì sau khi kết thúc quá trình phiên mã thì mARN sẽ được vận chuyển ra tế bào chất, trải qua một số biến đổi thì mới có thể tham gia dịch mã.
Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng?
-
A.
Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là AUG liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN
-
B.
Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit amin đặc biệt gắn vào với bộ ba kết thúc trên mARN
-
C.
Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN
-
D.
Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp vào với bộ ba kết thúc trên mARN
Đáp án : C
Mô tả đúng là C
Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX liên kết được với bộ ba khởi đầu (AUG) trên mARN
A sai, AUG là bộ ba mở đầu trên mARN, đối mã nó trên tARN là UAX
B sai, quá trình dịch mã kết thức khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc
D sai, không có bộ ba đối mã với các bộ ba kết thúc
Sản phẩm của quá trình dịch mã là:
-
A.
ADN
-
B.
mARN
-
C.
rARN
-
D.
Prôtêin
Đáp án : D
Sản phẩm của quá trình dịch mã là prôtêin.
Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết luận nào sau đây đúng?
-
A.
Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.
-
B.
Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và sổ lần phiên mã bằng nhau.
-
C.
Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.
-
D.
Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau.
Đáp án : B
Ở vi khuẩn E.coli, do cấu trúc gen không phân mảnh, mARN tạo ra được sử dụng ngay, không trải quá trình hoàn thiện → số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
Ở một chủng vi khuẩn đột biến, khi môi trường có đường lactôzơ hay không có đường lactôzơ thì các gen cấu trúc trong operon Lac đều phiên mã tổng hợp mARN, mARN dịch mã tổng hợp các enzim. Theo suy luận lí thuyết, khi bị đột biến ở vùng nào sau đây thì dẫn tới hiện tượng trên?
-
A.
Vùng khởi động của gen điều hòa.
-
B.
Vùng chứa gen cấu trúc Z.
-
C.
Vùng khởi động của operon.
-
D.
Vùng chứa gen cấu trúc Y.
Đáp án : A
Khi môi trường có lactôzơ hay không có lactôzơ thì quá trình dịch mã và phiên mã các gen cấu trúc vẫn diễn ra thì có thể là do đột biến ở vùng khới động của gen điều hòa dẫn tới ARN không liên kết và phiên mã mARN của gen điều hòa dẫn đến prôtêin ức chế không hình thành và không liên kết với vùng vận hành.
Hoặc có thể vùng vận hành của operon bị đột biến nên prôtêin ức chế không liên kết được.
Khi nói về nguyên nhân gây ra đột biến gen, có bao nhiêu tác nhân sau đây là đúng?
(1). Tia phóng xạ.
(2). Virut viêm gan B.
(3). 5 – Brôm Uraxin.
(4). Sốc nhiệt.
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : D
Cả 4 tác nhân trên đều có thể gây đột biến gen
Trong những dạng đột biến sau, những dạng nào không thuộc đột biến điểm?
-
A.
Thêm một cặp nuclêôtit.
-
B.
Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.
-
C.
Mất 1 đoạn làm giảm số gen.
-
D.
Mất một cặp nuclêôtit.
Đáp án : C
Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan tới 1 cặp nuclêôtit.
Vậy đột biến C: Mất 1 đoạn làm giảm số gen KHÔNG phải là đột biến điểm
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng là
-
A.
lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
-
B.
thêm đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
-
C.
chuyển đoạn, lặp đoạn, thêm đoạn và mất đoạn.
-
D.
thay đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
Đáp án : A
Đột biến cấu trúc NST gồm lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 5 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa đỏ (P), thu được F1 có tỉ lệ 2 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng.
- Phép lai 2: Cây hoa vàng lai với cây hoa hồng (P), thu được F1 có tỉ lệ 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, không xét đến vai trò của bố mẹ trong phép lai. Cho 2 cá thể lai với nhau, thu được đời con có kiểu hình hoa vàng. Tính theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
-
A.
45.
-
B.
65.
-
C.
60.
-
D.
50
Đáp án : D
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: \(\frac{{n(n + 1)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\)
Từ phép lai 1 ta suy ra được: tím > đỏ > vàng
Từ phép lai 2 ta suy ra được: vàng > hồng > trắng
→ tím (a1) > đỏ(a2) > vàng(a3) > hồng(a4) > trắng(a5):
Số kiểu gen tối đa là \(C_5^2 + 5 = 15\);
Số kiểu gen của từng loại kiểu hình là: tím : 5; đỏ : 4; vàng : 3; hồng : 2; trắng : 1;
Số kiểu gen không có a3: \(C_4^2 + 4 = 10\)
Số phép lai tối đa là: \(C_{15}^2 + 15 = 120\)
Các phép lai giữa các cây không mang alen a3 chắc chắn không tạo kiểu hình hoa vàng là: \(C_{10}^2 + 10 = 55\)
Còn trường hợp phép lai giữa cây không có a3 và cây có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng:
→ có 15 phép lai có a3 mà không tạo kiểu hình hoa vàng
Vậy số phép lai thoả mãn là 120 – 55 – 15 = 50
Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 6 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,9375%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên?
-
A.
0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1
-
B.
0.88125AA + 0.01875Aa + 0.1aa = 1
-
C.
0.3AA + 0.6Aa + 0.1aa = 1
-
D.
0.8625AA + 0.0375Aa + 0.1aa = 1
Đáp án : C
- Xác định tỷ lệ dị hợp của quần thể ban đầu
- Xác định cấu trúc ban đầu của quần thể
Quần thể ban đầu: 90 % A-: 10% aa.
Gọi x là tỷ lệ dị hợp trong quần thể: sau 6 thế hệ tự thụ phấn: $\frac{x}{{{2^6}}} = 0,009375 \to x = 0,6$
Vậy cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,3AA:0,6Aa: 0,1aa
Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Phép lai nào dưới đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ cao nhất?
Aabb x AABb
AaBB x AABb
AaBb x AABb
AaBb x AaBb
Aabb x AABb
AaBB x AABb
AaBb x AABb
AaBb x AaBb
Dựa vào quy luật di truyền Mendel
S - Đ - S - S
AaBB x AABb (100% mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở đời sau)
Bệnh nào dưới đây do gen nằm trên NST giới tính quy định?
Câm điếc bẩm sinh
Bạch tạng
Mù màu đỏ lục
Bệnh Đao
Câm điếc bẩm sinh
Bạch tạng
Mù màu đỏ lục
Bệnh Đao
Dựa vào nguyên nhân gây bệnh
S - S - Đ - S
Mù màu đỏ lục (do gen lặn nằm trên NST X quy định)
Dựa vào quy luật di truyền
17/18
Giải thích : 17/18 (mỗi bên bố mẹ cho giao tử với tỉ lệ: 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa. Vậy tỉ lệ cá thể dị hợp ở đời con =1 – tỉ lệ kiểu gen đồng hợp (AAAA, aaaa) = 1 – (1/6.1/6(AAAA) +1/6.1/6(aaaa)) =17/18)
Dựa vào PP di truyền Mendel
1/3
Giải thích :
(P: Aa x Aa
G: A, a A, a
F1 lý thuyết: 1AA : 2 Aa : 1 aa
F1 thực tế: 2 Aa : 1 aa
Vậy tỉ lệ cá thể thân đen (aa) ở F1 là 1/3)
Dựa vào lý thuyết hoán vị gene.
48,75%
Giải thích : 48,75% (vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái nên tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về 2 cặp gen nằm trên NST thường là: 50% +%ab/ab = 50% +(50%- 50%.40%)ab.50%ab = 65%. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về gen trên NST giới tính là 75% (XD-). Vậy tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng đang xét là: 65%.75% = 48,75%)
Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Trong tế bào sống, sự phiên mã diễn ra ở
Ở ruồi giấm, xét 1 gene nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 allele là A và a. Cách viết kiểu gene nào sau đây đúng?
Chương 1: Cơ chế di truyền và biến dị