Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Right on! - Đề số 4>
Tải vềI. You will hear Tommy talking about his holiday. Choose the correct option. II. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. III. Choose the word whose main stress is different from the others. IV. Choose the best answer to each of the following questions. V. Supply the correct forms of the given words.
Đề bài
I. You will hear Tommy talking about his holiday. Choose the correct option.
1. How did Tommy and his family go to San Francisco?
A. by plane B. by car C. by bus D. by tram
2. In San Francisco, __________.
A. it’s difficult to rent a car
B. there are lots of parking spaces
C. buses are cheaper than other means of public transport
D. people travel around the city by tram
3. What did Tommy do on Saturday afternoon?
A. hiking to the top of a hill B. getting around the city
C. visiting the China Town D. shopping on Grand Avenue
4. On Sunday morning, Tommy’s family __________.
A. went to the department store B. went on a boat trip
C. bought some souvenirs D. took photos of the Golden Gate Bridge
5. When will Tommy come back to London?
A. on Friday B. on Saturday C. on Monday D. on Tuesday
II. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
6. A. sure B. streetcar C. steam D. scan
7. A. crowded B. used C. solved D. browsed
III. Choose the word whose main stress is different from the others.
8. A. router B. keyboard C. upload D. tower
9. A. account B. user C. password D. website
10. A. department B. cinema C. newsagent D. restaurant
IV. Choose the best answer to each of the following questions.
11. A ________ helps you connect to the Internet.
A. keyboard B. router C. screen D. mouse
12. A _________ is the working area on a monitor of a computer.
A. mouse B. CPU C. screen D. website
13. I’m trying to ________ a photo onto my social media account. Could you help me?
A. upload B. download C. save D. type
14. _______ I use your tablet to check my emails?
A. Should B. Must C. Will D. Can
15. Would you like ________ to the science fair on Saturday?
A. going B. to go C. go D. went
16. Buses are big and can carry many __________.
A. goers B. travellers C. passengers D. pedestrians
17. It took an hour to get to school ________ the traffic jam.
A. because B. because of C. since D. as
18. These car models can run __________ 250 km/h.
A. at B. in C. with D. on
19. The policeman arrested the driver for breaking the __________.
A. green light B. one-way C. speed limit D. crossroad
20. This sign means that you can drive __________ than 60 km/h.
A. fast B. faster C. more fast D. as fast
V. Supply the correct forms of the given words.
21. Tickets are cheap but buses are slow and ___________. (COMFORT)
22. I bought new _________ yesterday. The sound is perfect. (SPEAK)
23. The bus ran so ________ that I was late for school. (SLOW)
24. Tom decided _________ a new tablet. (BUY)
25. Air __________ affects almost all regions in the world. (POLLUTE)
VI. Read the text and choose the best answer to complete each blank.
Hi readers. Guess what I got for my birthday? It's (26) _________ virtual reality headset and it's amazing! I can play games on it and interact (27) _________ 3D objects. I have lots of devices and I love getting new ones. I (28) _________ in touch with my friends on my smartphone. I know a lot of people, (29) _________ I use it all the time to chat with them just before I go to bed at night. I also have a tablet. It's very useful. My aunt lives abroad, so I can video chat with her. I can even watch films on (30) _________ when I'm not at home.
26. A. the B. a C. an D. x
27. A. with B. on C. by D. in
28. A. get B. take C. stay D. keep
29. A. but B. or C. so D. yet
30. A. it B. him C. them D. her
VII. Read the following passage and decide whether each of the statements is TRUE or FALSE.
In 1990s, steam trains stopped running in Vietnam. They were replaced by trains that run on diesel. However, a Vietnamese tourist company plans to bring the steam trains to life again. They want to offer tourists a way to explore the scenery. These steam trains run from Da Nang to Hue. So far, three steam trains with ten carriages have been repaired and decorated. The project cost $3.6 million. These trains will start running in 2021.
31. Diesel-driven trains started to run in 1990s.
32. The steam trains are decorated to serve tourists.
33. The steam trains run between Da Nang and Hue.
34. Ten steam trains have been repaired.
35. The steam trains will run again in 2021.
VIII. Use the given words or phrases to make complete sentences.
36. Finally / I / decide / take / computer programming course.
_________________________________________________.
37. Joanne / like / take / photos / and / hope / become / photographer / one day.
_________________________________________________.
38. Jack / promise / help / me / install / anti-virus software.
_________________________________________________.
39. It / take / long / go / Phú Quốc Island / boat / than / plane.
_________________________________________________.
40. There / little traffic / the countryside / in the city.
_________________________________________________.
----------------THE END----------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Bài nghe:
Girl: Hi, Tommy. Where are you now?
Tommy: I'm in San Francisco with my family right now.
Girl: Wow, that's great. When did you get there?
Tommy: We took the early morning flight on Friday, and got here in the afternoon. San Francisco is amazing. I think it's the most beautiful city in the world.
Girl: What have you done in San Francisco? Did your family rent the car?
Tommy: No. My father didn't want to drive he said it was difficult to find parking spaces in San Francisco. So we traveled around the city by bus. It's the cheapest means of transportation in the city. On Saturday morning, we took a tram to the top of the hill. We could see many faces from there. Then, we spent the afternoon walking around the city. In the evening, we visited Chinatown and had dinner there. The food was fresh and delicious. There were lots of souvenir shops on Grand Avenue but we didn't buy anything to the west.
Girl: Interesting. How about Sunday?
Tommy: In the morning, we sailed under the Golden Gate bridge. This bridge is much bigger than the bridge in our city. In the afternoon. We went to the largest department store I have ever seen. I bought some souvenirs for you.
Girl: Really? Thanks a lot. When will you come back?
Tommy: Our flight takes off at nine o'clock on Monday night. So I will be in London on Tuesday morning.
Girl: See you then.
Tạm dịch:
Cô gái: Chào, Tommy. Bạn đang ở đâu?
Tommy: Hiện mình đang ở San Francisco với gia đình.
Cô gái: Wow, thật tuyệt. Bạn đến đó khi nào?
Tommy: Chúng mình đáp chuyến bay vào sáng sớm ngày thứ Sáu và đến đây vào buổi chiều. San Francisco thật tuyệt vời. Mình nghĩ đó là thành phố đẹp nhất thế giới.
Cô gái: Bạn đã làm gì ở San Francisco? Gia đình bạn đã thuê xe chưa?
Tommy: Không. Bố tôi không muốn lái xe, ông nói rất khó tìm chỗ đỗ xe ở San Francisco. Vì vậy, chúng mình đi vòng quanh thành phố bằng xe buýt. Đó là phương tiện giao thông rẻ nhất trong thành phố. Sáng thứ bảy, chúng mình đi xe điện lên đỉnh đồi. Chúng mình có thể nhìn thấy nhiều khuôn mặt từ đó. Sau đó, chúng tôi dành cả buổi chiều đi dạo quanh thành phố. Vào buổi tối, chúng mình tham quan Chinatown và ăn tối ở đó. Thức ăn rất tươi và ngon. Có rất nhiều cửa hàng lưu niệm trên Đại lộ Grand nhưng chúng mình không mua gì về phía tây.
Cô gái: Thú vị thật. Chủ Nhật thì sao?
Tommy: Vào buổi sáng, chúng mình đi thuyền dưới cầu Cổng Vàng. Cây cầu này lớn hơn nhiều so với cây cầu trong thành phố của chúng mình. Vào buổi chiều, chúng mình đã đến cửa hàng bách hóa lớn nhất mà mình từng thấy. Mình đã mua một số quà lưu niệm cho bạn.
Cô gái: Thật sao? Cảm ơn bạn rất nhiều. Khi nào bạn sẽ trở lại?
Tommy: Chuyến bay của chúng mình cất cánh lúc chín giờ tối thứ Hai. Vì vậy, mình sẽ ở London vào sáng thứ Ba.
Cô gái: Hẹn gặp lại.
1. A
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Tommy và gia đình đã đến San Francisco như thế nào?
A. bằng máy bay
B. bằng ô tô
C. bằng xe buýt
D. bằng xe điện
Thông tin: We took the early morning flight on Friday, and got here in the afternoon.
(Chúng tôi đáp chuyến bay vào sáng sớm ngày thứ Sáu và đến đây vào buổi chiều.)
Chọn A
2. C
Kiến thức:
Giải thích:
Ở San Francisco, __________.
A. thật khó để thuê một chiếc ô tô
B. có rất nhiều chỗ đậu xe
C. xe buýt rẻ hơn các phương tiện giao thông công cộng khác
D. mọi người đi du lịch quanh thành phố bằng xe điện
Thông tin: My father didn’t want to drive he said it was difficult to find parking spaces in San Francisco. So we traveled around the city by bus. It’s the cheapest means of transportation in the city.
(Cha tôi không muốn lái xe, ông nói rất khó tìm chỗ đậu xe ở San Francisco. Vì vậy, chúng tôi đi vòng quanh thành phố bằng xe buýt. Đó là phương tiện giao thông rẻ nhất trong thành phố.)
Chọn C
3. B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Tommy đã làm gì vào chiều thứ bảy?
A. đi bộ lên đỉnh đồi
B. đi vòng quanh thành phố
C. tham quan China Town
D. mua sắm trên Đại lộ Grand
Thông tin: Then, we spent the afternoon walking around the city.
(Sau đó, chúng tôi dành cả buổi chiều đi dạo quanh thành phố.)
Chọn B
4. B
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Vào sáng chủ nhật, gia đình của Tommy __________.
A. đi đến cửa hàng bách hóa
B. đi thuyền
C. mua một số quà lưu niệm
D. chụp ảnh Cầu Cổng Vàng
Thông tin: In the morning, we sailed under the Golden Gate bridge.
(Vào buổi sáng, chúng tôi đi thuyền dưới cầu Cổng Vàng.)
Chọn B
5. D
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Khi nào Tommy sẽ quay lại London?
A. vào thứ Sáu
B. vào thứ Bảy
C. vào thứ Hai
D. vào thứ Ba
Thông tin: Our flight takes off at nine o'clock on Monday night. So I will be in London on Tuesday morning.
(Chuyến bay của chúng tôi cất cánh lúc chín giờ tối thứ Hai. Vì vậy, tôi sẽ ở London vào sáng thứ Ba.)
Chọn D
6. A
Kiến thức: Phát âm “s”
Giải thích:
A. sure /ʃɔːr/
B. streetcar /ˈstriːt.kɑːr/
C. steam /stiːm/
D. scan /skæn/
Phần được gạch chân ở phương A được phát âm /ʃ/, các phương án còn lại phát âm /s/.
Chọn A
7. D
Kiến thức: Phát âm “ed”
Giải thích:
A. crowded /ˈkraʊ.dɪd/
B. used /juːzd/
C. solved /sɒlvd/
D. browsed /braʊzt/
Phần được gạch chân ở phương D được phát âm /t/, các phương án còn lại phát âm /d/.
Chọn D
8. C
Kiến thức: Trọng âm có 2 âm tiết
Giải thích:
A. router /ˈruː.tər/
B. keyboard /ˈkiː.bɔːd/
C. upload /ʌpˈləʊd/
D. tower /taʊər/
Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn C
9. A
Kiến thức: Trọng âm có 2 âm tiết
Giải thích:
A. account /əˈkaʊnt/
B. user /ˈjuː.zər/
C. password /ˈpɑːs.wɜːd/
D. website /ˈweb.saɪt/
Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn A
10. A
Kiến thức: Trọng âm có 3 âm tiết
Giải thích:
A. department /dɪˈpɑːt.mənt/
B. cinema /ˈsɪn.ə.mɑː/
C. newsagent /ˈnjuːzˌeɪ.dʒənt/
D. restaurant /ˈres.tər.ɒnt/
Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.
Chọn A
11. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. keyboard (n): bàn phím
B. router (n): bộ định tuyến
C. screen (n): màn hình
D. mouse (n): chuột
A router helps you connect to the Internet.
(Bộ định tuyến giúp bạn kết nối với Internet.)
Chọn B
12. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. mouse (n): chuột
B. CPU
C. screen (n): màn hình
D. website (n): trang web
A screen is the working area on a monitor of a computer.
(Màn hình là khu vực làm việc trên màn hình của máy tính.)
Chọn C
13. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. upload (v): tải lên
B. download (v): tải xuống
C. save (v): lưu lại
D. type (v): gõ phím
I’m trying to upload a photo onto my social media account. Could you help me?
(Tôi đang cố tải ảnh lên tài khoản mạng xã hội của mình. Bạn có thể giúp tôi không?)
Chọn A
14. D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. Should: nên
B. Must: phải
C. Will : sẽ
D. Can: có thể
Can I use your tablet to check my emails?
(Tôi có thể sử dụng máy tính bảng của bạn để kiểm tra email của mình không?)
Chọn D
15. B
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Cấu trúc : would you like + to V: dùng để mời, đề nghị hoặc hỏi về nguyện vọng của người khác một cách lịch sự.
Would you like to go to the science fair on Saturday?
(Bạn có muốn đi đến hội chợ khoa học vào thứ bảy?)
Chọn B
16. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. goers (n): người đi lại
B. travellers (n): khách du lịch
C. passengers (n): hành khách
D. pedestrians (n): người đi bộ
Buses are big and can carry many passengers .
(Xe buýt lớn và có thể chở nhiều hành khách.)
Chọn C
17. B
Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân
Giải thích:
A. because (+ mệnh đề): bởi vì
B. because of ( + N / V-ing): bởi vì
C. since (+ mệnh đề): vì
D. as (+ mệnh đề): bởi vì
It took an hour to get to school because of the traffic jam.
(Mất một giờ để đến trường vì kẹt xe.)
Chọn B
18. A
Kiến thức: giới từ
Giải thích:
run at: nhảy vào, lao vào, xông vào đánh (ai)/ chỉ tốc độ
run in: Bắt giữ, áp giải đến đồn cảnh sát.
Run with: chấp nhận điều gì đó, hoặc lấy cái đó như của riêng mình và phát triển nó hơn nữa.
run on: tiếp tục, chạy tiếp
These car models can run at 250 km/h.
(Những mẫu xe này có thể chạy với tốc độ 250 km/h.)
Chọn A
19. C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. green light: đèn xanh
B. one-way: một chiều
C. speed limit: giới hạn tốc độ
D. crossroad: ngã tư
The policeman arrested the driver for breaking the speed limit.
(Công an bắt tài xế vi phạm giới hạn tốc độ)
Chọn C
20. B
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn: S + V + Adj/Adv + -er + than
This sign means that you can drive faster than 60 km/h.
(Biển báo này có nghĩa là bạn có thể lái xe nhanh hơn 60 km/h.)
Chọn B
21. uncomfortable
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
Cấu trúc: S + tobe + adj
Tickets are cheap but buses are slow and uncomfortable.
(Vé rẻ nhưng xe buýt chậm và không thoải mái.)
Đáp án: uncomfortable
22. speakers
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
Giải thích:
“ new” (mới) là tính từ. Sau tính từ là một danh từ.
I bought new speakers yesterday. The sound is perfect.
(Tôi đã mua loa mới ngày hôm qua. Âm thanh hoàn hảo.)
Đáp án: speakers
23. slowly
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Giải thích:
Cấu trúc: S + V+ so + adv + that + S +V
The bus ran so slowly that I was late for school.
(Xe buýt chạy quá chậm nên tôi bị trễ học.)
Đáp án: slowly
24. to buy
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
Cấu trúc: decide + to V: quyết định là gì
Tom decided to buy a new tablet.
(Tom quyết định mua một chiếc máy tính bảng mới.)
Đáp án: to buy
25. pollution
Kiến thức: Từ vựng – từ loại
Giải thích:
Cụm danh từ: air pollution: ô nhiễm không khí
Air pollution affects almost all regions in the world.
(Ô nhiễm không khí ảnh hưởng đến hầu hết các khu vực trên thế giới.)
Đáp án: pollution
26. B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
It’s (26) a virtual reality headset and it’s amazing!
(Đó là (26) một chiếc tai nghe thực tế ảo và thật tuyệt vời!)
Chọn B
27. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Cụm từ: interact with: tương tác với
I can play games on it and interact (27) with 3D objects.
Tôi (28) giữ liên lạc với bạn bè trên điện thoại thông minh của mình.
Chọn A
28. D
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
Cụm động từ: keep in touch: giữ liên lạc
I (28) keep in touch with my friends on my smartphone.
(Tôi (28) giữ liên lạc với bạn bè trên điện thoại thông minh của mình.)
Chọn D
29. C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. but: nhưng
B. or: hoặc
C. so: vì vậy
D. yet: chưa
I know a lot of people, (29) so I use it all the time to chat with them just before I go to bed at night.
(Tôi biết rất nhiều người, (29) vì vậy tôi luôn sử dụng nó để trò chuyện với họ ngay trước khi đi ngủ vào ban đêm.)
Chọn C
30. A
Kiến thức: Đại từ nhân xưng
Giải thích:
I can even watch films on (30) it when I’m not at home.
(Tôi thậm chí có thể xem phim trên (30) nó khi tôi không ở nhà.)
Chọn A
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Hi readers. Guess what I got for my birthday? It’s (26) a virtual reality headset and it’s amazing! I can play games on it and interact (27) with 3D objects. I have lots of devices and I love getting new ones. I (28) keep in touch with my friends on my smartphone. I know a lot of people, (29) so I use it all the time to chat with them just before I go to bed at night. I also have a tablet. It’s very useful. My aunt lives abroad, so I can video chat with her. I can even watch films on (30) it when I’m not at home.
Tạm dịch:
Chào độc giả. Đoán những gì tôi nhận được cho ngày sinh nhật của tôi? Đó là (26) một chiếc tai nghe thực tế ảo và thật tuyệt vời! Tôi có thể chơi trò chơi trên đó và tương tác (27) với các đối tượng 3D. Tôi có rất nhiều thiết bị và tôi thích nhận những thiết bị mới. Tôi (28) giữ liên lạc với bạn bè trên điện thoại thông minh của mình. Tôi biết rất nhiều người, (29) vì vậy tôi luôn sử dụng nó để trò chuyện với họ ngay trước khi đi ngủ vào ban đêm. Tôi cũng có một máy tính bảng. Nó rất hữu ích. Dì của tôi sống ở nước ngoài, vì vậy tôi có thể trò chuyện video với cô ấy. Tôi thậm chí có thể xem phim trên (30) nó khi tôi không ở nhà.
Bài đọc:
In 1990s, steam trains stopped running in Vietnam. They were replaced by trains that run on diesel. However, a Vietnamese tourist company plans to bring the steam trains to life again. They want to offer tourists a way to explore the scenery. These steam trains run from Da Nang to Hue. So far, three steam trains with ten carriages have been repaired and decorated. The project cost $3.6 million. These trains will start running in 2021.
Tạm dịch:
Vào những năm 1990, tàu hơi nước ngừng hoạt động ở Việt Nam. Chúng đã được thay thế bằng các đoàn tàu chạy bằng dầu diesel. Tuy nhiên, một công ty du lịch Việt Nam có kế hoạch đưa tàu hơi nước trở lại cuộc sống. Họ muốn cung cấp cho khách du lịch một cách để khám phá phong cảnh. Những chuyến tàu hơi nước này chạy từ Đà Nẵng đến Huế. Đến nay, ba đoàn tàu hơi nước với 10 toa đã được sửa chữa và trang trí. Dự án tiêu tốn 3,6 triệu USD. Những chuyến tàu này sẽ bắt đầu chạy vào năm 2021.
31. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tàu chạy bằng dầu diesel bắt đầu chạy từ những năm 1990. They were replaced by trains that run on diesel.
Thông tin: In 1990s, steam trains stopped running in Vietnam.
(Vào những năm 1990, tàu hơi nước ngừng hoạt động ở Việt Nam. Chúng đã được thay thế bằng các đoàn tàu chạy bằng dầu diesel.)
Đáp án: T
32. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Những đoàn tàu chạy bằng hơi nước được trang trí để phục vụ du khách.
Thông tin: However, a Vietnamese tourist company plans to bring the steam trains to life again. They want to offer tourists a way to explore the scenery.
(Tuy nhiên, một công ty du lịch Việt Nam có kế hoạch đưa tàu hơi nước trở lại cuộc sống. Họ muốn cung cấp cho khách du lịch một cách để khám phá phong cảnh.)
Đáp án: T
33. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tàu chạy bằng hơi nước giữa Đà Nẵng và Huế.
Thông tin: These steam trains run from Da Nang to Hue.
(Những chuyến tàu hơi nước này chạy từ Đà Nẵng đến Huế.)
Đáp án:T
34. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Mười chuyến tàu hơi nước đã được sửa chữa.
Thông tin: So far, three steam trains with ten carriages have been repaired and decorated.
(Đến nay, ba đoàn tàu hơi nước với 10 toa đã được sửa chữa và trang trí.)
Đáp án: F
35. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tàu chạy bằng hơi nước sẽ hoạt động trở lại vào năm 2021.
Thông tin: These trains will start running in 2021.
(Những chuyến tàu này sẽ bắt đầu chạy vào năm 2021.)
Đáp án: T
36.
Kiến thức: Viết lại câu – Dạng của động từ
Giải thích:
Cấu trúc: decide + toV: quyết định làm gì
Đáp án: Finally, I decided to take a computer programming course.
(Cuối cùng, tôi quyết định tham gia một khóa học lập trình máy tính.)
37.
Kiến thức: Viết lại câu – Dạng của động từ
Giải thích:
Cấu trúc: like + Ving: thích làm gì
Đáp án: Joanne likes taking photos and hopes to become a photographer one day.
(Joanne thích chụp ảnh và hy vọng một ngày nào đó sẽ trở thành nhiếp ảnh gia.)
38.
Kiến thức: Viết lại câu – Dạng của động từ
Giải thích:
Cấu trúc: promise + to V: hứa làm gì
Đáp án: Jack promised to help me install the anti-virus software./Jack has promised to help me to install the anti-virus software.
(Jack đã hứa sẽ giúp tôi cài đặt phần mềm chống vi-rút./Jack đã hứa sẽ giúp tôi cài đặt phần mềm chống vi-rút.)
39.
Kiến thức: Viết lại câu với It take
Giải thích
Cấu trúc: It take + time + toV: dành / tốn bao nhiêu thời gian để làm việc gì đó
Đáp án: It takes longer to go to Phú Quốc Island by boat than by plane.
(Đi đảo Phú Quốc bằng thuyền mất nhiều thời gian hơn đi máy bay.)
40.
Kiến thức: So sánh hơn
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn: S + V + Adj/Adv + -er + than
Đáp án: There is less traffic in the countryside than in the city.
(Có ít giao thông ở nông thôn hơn ở thành phố.)
- Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Right on! - Đề số 5
- Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Right on! - Đề số 6
- Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Right on! - Đề số 7
- Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Right on! - Đề số 8
- Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 7 Right on! - Đề số 3
>> Xem thêm