Đề ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán Kết nối tri thức - Đề số 3

Tải về

Tìm x biết x : 4 = 1 232 Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1. Số 76 824 được đọc là:

A. Bảy mươi sáu nghìn tám trăm hai mươi tư

B. Bảy nghìn hai trăm ba mươi tám

C. Bảy sáu nghìn tám trăm hai tư

D. Bảy nghìn sáu trăm ba mươi tám

Câu 2. Giá trị của biểu thức 2 342 + 403 x 6 là:

A. 4 660                    

B. 4 760                    

C. 4 860                    

D. 4 960

Câu 3. Tìm x biết x : 4 = 1 232

A. x = 4 828             

B. 308                       

C. 4 928                    

D. 1 228

Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều dài 32cm, chiều rộng 9cm. Diện tích hình chữ nhật đó là:

A. 36cm2                   

B. 45cm2                   

C. 96cm2                   

D. 288cm2

Câu 5. Khung cửa hình vuông có cạnh 15dm. Vậy chu vi khung cửa hình vuông đó là:

A. 60dm                    

B. 50dm                    

C. 40dm                    

D. 30dm

Câu 6. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ:

A. Thứ sáu                

B. Thứ bảy               

C. Chủ nhật              

D. Thứ hai

PHẦN 2. TỰ LUẬN

Câu 1. Điền vào chỗ chấm.

a) 82 590 = ............. + ............ + 500 + .........

b) Số liền trước của số 65 100 là ...........

c) Đồng hồ bên chỉ ......... giờ ........... phút

d) Làm tròn số 26 739 đến hàng chục nghìn ta được ..........

Câu 2. Đặt tính rồi tính

21 243 + 21 466                   

35 876 – 1 328         

21 023 x 4                 

56 864 : 8

Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

a) 90 090 – 1 245 : 5                                   

b) 32 354 + 81 720 : 9

Câu 4. Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất. Tính tổng giá tiền các đồ vật đó.

Câu 5. Mai có 50 000 đồng. Mai mua một quyển truyện có giá 18 000 đồng và mua hai quyển vở, mỗi quyển vở giá 11 500 đồng. Hỏi:

a) Mai đã mua hết bao nhiêu tiền?

b) Mai còn lại bao nhiêu tiền?

Đáp án

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Số 76 824 được đọc là:

A. Bảy mươi sáu nghìn tám trăm hai mươi tư

B. Bảy nghìn hai trăm ba mươi tám

C. Bảy sáu nghìn tám trăm hai tư

D. Bảy nghìn sáu trăm ba mươi tám

Phương pháp

Đọc số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

Lời giải

Số 76 824 được đọc là: Bảy mươi sáu nghìn tám trăm hai mươi tư

Chọn A

Câu 2. Giá trị của biểu thức 2 342 + 403 x 6 là:

A. 4 660                    

B. 4 760                    

C. 4 860                    

D. 4 960

Phương pháp

Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ ,nhân, chia, ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải

2 342 + 403 x 6 = 2 342 + 2 418

                          = 4 760

Chọn B

Câu 3. Tìm x biết x : 4 = 1 232

A. x = 4 828             

B. 308                       

C. 4 928                    

D. 1 228

Phương pháp

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

Lời giải

x : 4 = 1 232

x = 1 232 x 4

x = 4 928

Chọn C

Câu 4. Một hình chữ nhật có chiều dài 32cm, chiều rộng 9cm. Diện tích hình chữ nhật đó là:

A. 36cm2                   

B. 45cm2                   

C. 96cm2                   

D. 288cm2

Phương pháp

Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

Lời giải

Diện tích hình chữ nhật đó là 32 x 9 = 288 (cm2)

Chọn D

Câu 5. Khung cửa hình vuông có cạnh 15dm. Vậy chu vi khung cửa hình vuông đó là:

A. 60dm                    

B. 50dm                    

C. 40dm                    

D. 30dm

Phương pháp

Chu vi hình vuông = Độ dài cạnh x 4

Lời giải

Chu vi khung cửa hình vuông đó là 15 x 4 = 60 (dm)

Chọn A

Câu 6. Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày thứ:

A. Thứ sáu                

B. Thứ bảy               

C. Chủ nhật              

D. Thứ hai

Phương pháp

Xác định số ngày của tháng 7, từ đó tính nhẩm và trả lời câu hỏi của bài toán

Lời giải

Ta có: Tháng 7 có 31 ngày.

Ngày 25 tháng 8 là ngày thứ Bảy. Ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày Chủ nhật.

Chọn C

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Điền vào chỗ chấm.

a) 82 590 = ............. + ............ + 500 + .........

b) Số liền trước của số 65 100 là ...........

c) Đồng hồ bên chỉ ......... giờ ........... phút

d) Làm tròn số 26 739 đến hàng chục nghìn ta được ..........

Phương pháp

a) Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số đã cho thành tổng

b) Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị

d) Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta so sánh chữ số hàng nghìn với 5, nếu chữ số hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải

a) 82 590 = 80 000 + 2 000 + 500 + 90

b) Số liền trước của số 65 100 là 65 099

c) Đồng hồ bên chỉ 1 giờ 9 phút

d) Làm tròn số 26 739 đến hàng chục nghìn ta được 27 000

Câu 2. Đặt tính rồi tính

21 243 + 21 466                   

35 876 – 1 328                     

21 023 x 4                 

56 864 : 8

Phương pháp:

- Đặt tính

- Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái

- Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải:

Câu 3. Tính giá trị của biểu thức:

a) 90 090 – 1 245 : 5                                   

b) 32 354 + 81 720 : 9

Phương pháp

Với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải

a) 90 090 – 1 245 : 5 = 90 090 – 249

                                  = 89 841                               

b) 32 354 + 81 720 : 9 = 32 354 + 9 080

                                   = 41 434

Câu 4. Với 100 000 đồng, em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất. Tính tổng giá tiền các đồ vật đó.

Phương pháp

Em tính nhẩm rồi lựa chọn các đồ vật có thể mua nhiều loại nhất với 100 000 đồng.

Lời giải

Em có thể chọn mua 1 ô tô đồ chơi, 1 khối rubik và 1 hộp sáp màu. Tổng số tiền mua ba loại đồ vật đó là:

               38 000 + 21 000 + 24 000 = 83 000 (đồng)

Câu 5. Mai có 50 000 đồng. Mai mua một quyển truyện có giá 18 000 đồng và mua hai quyển vở, mỗi quyển vở giá 11 500 đồng. Hỏi:

a) Mai đã mua hết bao nhiêu tiền?

b) Mai còn lại bao nhiêu tiền?

Phương pháp

a) Tìm số tiền để mua 2 quyển vở = Giá tiền của mỗi quyển vở x 2

   Tìm số tiền Mai đã mua = Giá tiền của 1 quyển truyện + giá tiền mua 2 quyển vở

b) Tìm số tiền còn lại = số tiền Mai có – số tiền đã mua

Lời giải

a) Giá tiền của 2 quyển vở là:

          11 500 x 2 = 23 000 (đồng)

Mai đã mua hết số tiền là:

         18 000 + 23 000 = 41 000 (đồng)

b) Mai còn lại số tiền là:

         50 000 – 41 000 = 9 000 (đồng)

                     Đáp số: a) 41 000 đồng

                                  b) 9 000 đồng

 


 


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Tải về

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Kết nối tri thức - Xem ngay