Đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử và Địa lí 4 - Đề số 2

Tải về

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Lịch sử và Địa lí 4 đề số 2 theo cấu trúc mới (3 phần)

Quảng cáo

Đề bài

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Hiện vật lịch sử là gì?

  • A.
    Hiện vật lịch sử là những di tích, đồ vật,... trong quá khứ của con người còn lưu lại đến ngày nay.
  • B.
    Hiện vật lịch sử là những hình ảnh được vẽ hoặc chụp về các nhân vật, địa điểm, sự kiện lịch sử,...
  • C.
    Hiện vật lịch sử là những câu chuyện, truyền thuyết, lời kể của người lớn về các sự kiện đã xảy ra.
  • D.
    Hiện vật lịch sử là các cuốn sách, văn bản, bia đá ghi chép lại các sự kiện theo trình tự thời gian.
Câu 2 :

Cho các bước sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, trục thời gian, hãy sắp xếp lại cho phù hợp:

1. Tìm các số liệu trong bảng hoặc mô tả nội dung cụ thể của biểu đồ, trục thời gian theo yêu cầu của bài học.

2. Đọc nội dung các cột, hàng của bảng số liệu; chú giải của biểu đồ hoặc các sự kiện trên trục thời gian để biết sự sắp xếp thông tin của các đối tượng.

3. Đọc tên bảng số liệu, biểu đồ, trục thời gian để biết phương tiện đó thể hiện nội dung gì.

  • A.
    1; 2; 3.
  • B.
    1; 3; 2.
  • C.
    3; 2; 1.
  • D.
    2; 3; 1.
Câu 3 :

Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi phía Bắc?

  • A.
    Có vị trí địa lí tiếp giáp với 3 nước Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia trên đất liền.
  • B.
    Vùng nằm ở phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta.
  • C.
    Vùng có vị trí không tiếp giáp với biển Đông rộng lớn.
  • D.
    Vùng có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế và an ninh quốc phòng.
Câu 4 :

Điều kiện tự nhiên nào giúp vùng Trung du và miền núi phía Bắc phát triển thủy điện?

  • A.
    Nhiều sông, hồ; địa hình lòng chảo.
  • B.
    Nhiều hồ, đầm; địa hình đồng bằng.
  • C.
    Nhiều sông, hồ lớn, thác ghềnh; địa hình cao.
  • D.
    Nhiều sông, hồ; địa hình bát úp.
Câu 5 :

Đặc điểm khí hậu nào sau đây đúng với vùng Trung du và miền núi phía Bắc?

  • A.
    Khí hậu mát mẻ.
  • B.
    Khí hậu khô hạn.
  • C.
    Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • D.
    Khí hậu cận xích đạo gió mùa.
Câu 6 :

Điều kiện tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ mang lại những thuận lợi chủ yếu nào cho việc phát triển kinh tế?

  • A.
    Đất phù sa màu mỡ và khí hậu ôn hòa thuận lợi cho việc trồng lúa nước.
  • B.
    Địa hình hiểm trở và nhiều thung lũng rộng lớn giúp phát triển du lịch biển.
  • C.
    Nhiều khoáng sản, tài nguyên nước dồi dào, và điều kiện khí hậu, đất đai thích hợp cho cây công nghiệp, cây ăn quả.
  • D.
    Nhiều đồng bằng lớn, dân cư đông đúc, tạo nguồn lao động dồi dào cho công nghiệp..
Câu 7 :

Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên mà người dân Trung du và miền núi Bắc Bộ phải đối mặt trong sinh hoạt và sản xuất là gì?

  • A.
    Đất đai khô hạn kéo dài, thiếu nước tưới trầm trọng vào mùa khô.
  • B.
    Địa hình bị chia cắt mạnh, cùng các loại thiên tai như lũ quét, sạt lở đất, rét đậm, rét hại, sương muối.
  • C.
    Thường xuyên bị bão và triều cường gây ngập lụt trên diện rộng.
  • D.
    Sông ngòi ít nước, không đủ điều kiện phát triển thủy điện và tưới tiêu.
Câu 8 :

Đâu không phải là cách thức khai thác tự nhiên của vùng Trung du và miền núi phía Bắc?

  • A.
    Làm ruộng bậc thang.
  • B.
    Xây dựng các công trình thủy điện.
  • C.
    Khai thác khoáng sản.
  • D.
    Thau chua, rửa mặn đất.
Câu 9 :

Vùng Trung du và miền núi phía Bắc có những lễ hội nào dưới đây?

  • A.
    Lễ hội Lồng Tồng, lễ hội Gầu Tào, lễ hội Đền Hùng.
  • B.
    Lễ hội Nghinh Ông, lễ hội Chùa Hương, lễ hội Lồng Tồng.
  • C.
    Hội Gióng, hội Lim, lễ hội chùa Hương.
  • D.
    Lễ hội Cầu Ngư, lễ hội Gầu Tào, lễ hội Đền Hùng.
Câu 10 :

Dân cư vùng Trung du và miền núi phía Bắc hiện nay phân bố như thế nào?

  • A.
    Có sự phân bố hợp lí.
  • B.
    Tập trung chủ yếu ở khu vực miền núi hiểm trở.
  • C.
    Phân bố chủ yếu ở vùng thành thị.
  • D.
    Dân cư có sự phân bố không đồng đều.
Câu 11 :

Lễ giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức vào thời gian nào?

  • A.
    mùng 3 tháng 10 (âm lịch).
  • B.
    mùng 10 tháng 3 (âm lịch).
  • C.
    mùng 9 tháng 6 (âm lịch).
  • D.
    mùng 10 tháng 8 (âm lịch).
Câu 12 :

Bánh chưng, với hình dạng vuông vắn và nhân bên trong, tượng trưng cho điều gì trong quan niệm về vũ trụ của người Việt xưa?

  • A.
    Mặt Trăng.
  • B.
    Mặt Trời.
  • C.
    Bề mặt đất
  • D.
    Con người.
Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Cho thông tin sau:

“Các tỉnh miền núi phía Bắc hứng trọn cơn bão Yagi, thiệt hại về tài sản là rất lớn, nhưng thiệt hại về người không nhiều. Tuy nhiên, đến khi hoàn lưu bão Yagi hoạt động mạnh, gây mưa lớn, kết hợp nhiều hồ chứa thủy điện xả lũ thì khi ấy, thiệt hại về tài sản đã không còn có thể đo đếm. Còn nỗi đau về thiệt hại người, cứ thế tăng lên theo từng giờ…”

(Nguồn:https://baodantoc.vn/lu-lut-o-cac-tinh-mien-nui-mien-bac-va-nhung-dieu-kien-giai-1726055112478.htm)

a) Vùng trung du và miền núi phía Bắc thường xuyên chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai, gây thiệt hại về người và tài sản.
Đúng
Sai
b) Một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên và phòng, chống thiên tai như trồng và bảo vệ rừng, xây dựng các công trình thủy lợi, di chuyển người dân đến nơi an toàn,...
Đúng
Sai
c) Vùng tập trung khai thác khoáng sản nhằm khắc phục những hậu quả do thiên tai gây ra.
Đúng
Sai
d) Việc chủ động phòng tránh, giảm thiểu thiệt hại do thiên tai (lũ lụt, bão) gây ra là nhiệm vụ cấp thiết và lâu dài, đòi hỏi sự phối hợp đồng bộ giữa Nhà nước và người dân.
Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho thông tin sau:

Vùng trung du và miền núi phía Bắc tập trung nhiều dân tộc thiểu số sinh sống. Họ có một nền văn hóa và phong tục tập quán rất độc đáo và thú vị.

a) Các dân tộc thiểu số sinh sống chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển.
Đúng
Sai
b) Các dân tộc thiểu số của vùng góp phần tô điểm nền văn hóa và phong tục tập quán phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc.
Đúng
Sai
c) Vùng trung du và miền núi phía Bắc là khu vực có nền kinh tế phát triển nhất cả nước.
Đúng
Sai
d) Các dân tộc thiểu số ở đây có số lượng cá thể rất lớn, chiếm đa số dân số của cả nước.
Đúng
Sai
Phần III: Tự luận
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi tự luận.

Lời giải và đáp án

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Hiện vật lịch sử là gì?

  • A.
    Hiện vật lịch sử là những di tích, đồ vật,... trong quá khứ của con người còn lưu lại đến ngày nay.
  • B.
    Hiện vật lịch sử là những hình ảnh được vẽ hoặc chụp về các nhân vật, địa điểm, sự kiện lịch sử,...
  • C.
    Hiện vật lịch sử là những câu chuyện, truyền thuyết, lời kể của người lớn về các sự kiện đã xảy ra.
  • D.
    Hiện vật lịch sử là các cuốn sách, văn bản, bia đá ghi chép lại các sự kiện theo trình tự thời gian.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức đã học trong bài học Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí; xác định khái niệm hiện vật lịch sử.

Lời giải chi tiết :

Hiện vật lịch sử là những di tích, đồ vật,... trong quá khứ của con người còn lưu lại đến ngày nay.

Câu 2 :

Cho các bước sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, trục thời gian, hãy sắp xếp lại cho phù hợp:

1. Tìm các số liệu trong bảng hoặc mô tả nội dung cụ thể của biểu đồ, trục thời gian theo yêu cầu của bài học.

2. Đọc nội dung các cột, hàng của bảng số liệu; chú giải của biểu đồ hoặc các sự kiện trên trục thời gian để biết sự sắp xếp thông tin của các đối tượng.

3. Đọc tên bảng số liệu, biểu đồ, trục thời gian để biết phương tiện đó thể hiện nội dung gì.

  • A.
    1; 2; 3.
  • B.
    1; 3; 2.
  • C.
    3; 2; 1.
  • D.
    2; 3; 1.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí; sắp xếp các bước sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, trục thời gian.

Lời giải chi tiết :

Các bước sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, trục thời gian:

Bước 1: Đọc tên bảng số liệu, biểu đồ, trục thời gian để biết phương tiện đó thể hiện nội dung gì.

Bước 2: Đọc nội dung các cột, hàng của bảng số liệu; chú giải của biểu đồ hoặc các sự kiện trên trục thời gian để biết sự sắp xếp thông tin của các đối tượng.

Bước 3: Tìm các số liệu trong bảng hoặc mô tả nội dung cụ thể của biểu đồ, trục thời gian theo yêu cầu của bài học.

Câu 3 :

Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi phía Bắc?

  • A.
    Có vị trí địa lí tiếp giáp với 3 nước Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia trên đất liền.
  • B.
    Vùng nằm ở phần lãnh thổ phía Bắc của nước ta.
  • C.
    Vùng có vị trí không tiếp giáp với biển Đông rộng lớn.
  • D.
    Vùng có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế và an ninh quốc phòng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Thiên nhiên vùng Trung du và miền núi phía Bắc; xác định đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

Lời giải chi tiết :

Trung du và miền núi phía Bắc không tiếp giáp với nước Cam-pu-chia. Phương án B là đáp án không phải là đặc điểm về vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

Các phương án A, B, C đều là đặc điểm đúng với vị trí của vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

Câu 4 :

Điều kiện tự nhiên nào giúp vùng Trung du và miền núi phía Bắc phát triển thủy điện?

  • A.
    Nhiều sông, hồ; địa hình lòng chảo.
  • B.
    Nhiều hồ, đầm; địa hình đồng bằng.
  • C.
    Nhiều sông, hồ lớn, thác ghềnh; địa hình cao.
  • D.
    Nhiều sông, hồ; địa hình bát úp.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Thiên nhiên vùng Trung du và miền núi phía Bắc; xác định điều kiện tự nhiên giúp vùng Trung du và miền núi phía Bắc phát triển thủy điện.

Lời giải chi tiết :

Vùng trung du và miền núi phía Bắc có địa hình cao; nhiều sông (sông Hồng, sông Đà,....), hồ lớn, thác ghềnh; đây chính là nguyên nhân chủ yếu giúp vùng phát triển ngành thủy điện. Bởi vì xây các nhà máy thủy điện cần có địa hình cao, sông ngòi nhiều nước.

Câu 5 :

Đặc điểm khí hậu nào sau đây đúng với vùng Trung du và miền núi phía Bắc?

  • A.
    Khí hậu mát mẻ.
  • B.
    Khí hậu khô hạn.
  • C.
    Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • D.
    Khí hậu cận xích đạo gió mùa.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Thiên nhiên vùng Trung du và miền núi phía Bắc; xác định đặc điểm khí hậu vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

Lời giải chi tiết :

Vùng trung du và miền núi phía Bắc có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh nhất cả nước.

Câu 6 :

Điều kiện tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ mang lại những thuận lợi chủ yếu nào cho việc phát triển kinh tế?

  • A.
    Đất phù sa màu mỡ và khí hậu ôn hòa thuận lợi cho việc trồng lúa nước.
  • B.
    Địa hình hiểm trở và nhiều thung lũng rộng lớn giúp phát triển du lịch biển.
  • C.
    Nhiều khoáng sản, tài nguyên nước dồi dào, và điều kiện khí hậu, đất đai thích hợp cho cây công nghiệp, cây ăn quả.
  • D.
    Nhiều đồng bằng lớn, dân cư đông đúc, tạo nguồn lao động dồi dào cho công nghiệp..

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; xác định những điều kiện thuận lợi về tự nhiên đối việc phát triển kinh tế của vùng.

Lời giải chi tiết :

Điều kiện tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đó là: có nhiều khoáng sản, tài nguyên nước dồi dào và điều kiện khí hậu, đất đai thích hợp để trồng cây công nghiệp, cây ăn quả.

=> Đây chính là những điều kiện thuận lợi về tự nhiên để phát triển kinh tế của vùng.

Câu 7 :

Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên mà người dân Trung du và miền núi Bắc Bộ phải đối mặt trong sinh hoạt và sản xuất là gì?

  • A.
    Đất đai khô hạn kéo dài, thiếu nước tưới trầm trọng vào mùa khô.
  • B.
    Địa hình bị chia cắt mạnh, cùng các loại thiên tai như lũ quét, sạt lở đất, rét đậm, rét hại, sương muối.
  • C.
    Thường xuyên bị bão và triều cường gây ngập lụt trên diện rộng.
  • D.
    Sông ngòi ít nước, không đủ điều kiện phát triển thủy điện và tưới tiêu.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Thiên nhiên vùng Trung du và miền núi phía Bắc; xác định khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên mà người dân Trung du và miền núi Bắc Bộ phải đối mặt trong sinh hoạt và sản xuất.

Lời giải chi tiết :

Vùng trung du và miền núi phía Bắc có địa hình cao, cùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió ẩm gió mùa, mưa lớn nên đất dễ bị xói mòn, rửa trôi,... Vùng chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, địa hình núi nên thiên tai rét đậm, rét hại, sương muối,... thường xuyên xảy ra. Những thiên tai này gây khó khăn lớn đối với việc sinh hoạt và sản xuất của vùng.

Câu 8 :

Đâu không phải là cách thức khai thác tự nhiên của vùng Trung du và miền núi phía Bắc?

  • A.
    Làm ruộng bậc thang.
  • B.
    Xây dựng các công trình thủy điện.
  • C.
    Khai thác khoáng sản.
  • D.
    Thau chua, rửa mặn đất.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc; xác định đáp án nào không phải là cách thức khai thác tự nhiên của vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

Lời giải chi tiết :

Các phương án A, B, C đều là cách thức khai thác tự nhiên của vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

Phương án D (thau chua, rửa mặn đất) không phải là cách thức khai thác tự nhiên của vùng, biện pháp này phù hợp đối với các vùng đồng bằng thấp ven biển chịu ảnh hưởng của xâm nhập mặn, triều cường.

Câu 9 :

Vùng Trung du và miền núi phía Bắc có những lễ hội nào dưới đây?

  • A.
    Lễ hội Lồng Tồng, lễ hội Gầu Tào, lễ hội Đền Hùng.
  • B.
    Lễ hội Nghinh Ông, lễ hội Chùa Hương, lễ hội Lồng Tồng.
  • C.
    Hội Gióng, hội Lim, lễ hội chùa Hương.
  • D.
    Lễ hội Cầu Ngư, lễ hội Gầu Tào, lễ hội Đền Hùng.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Một số nét văn hóa vùng Trung du và miền núi phía Bắc; xác định vùng Trung du và miền núi phía Bắc có những lễ hội nào dưới đây.

Lời giải chi tiết :

Vùng Trung du và miền núi phía Bắc nổi tiếng với các lễ hội như lễ hội Lồng Tồng, lễ hội Gầu Tào, lễ hội Đền Hùng,...

Câu 10 :

Dân cư vùng Trung du và miền núi phía Bắc hiện nay phân bố như thế nào?

  • A.
    Có sự phân bố hợp lí.
  • B.
    Tập trung chủ yếu ở khu vực miền núi hiểm trở.
  • C.
    Phân bố chủ yếu ở vùng thành thị.
  • D.
    Dân cư có sự phân bố không đồng đều.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc; xác định sự phân bố dân cư của vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

Lời giải chi tiết :

Dân cư vùng Trung du và miền núi phía Bắc phân bố không đồng đều giữa các tỉnh thành, giữa khu vực miền núi và vùng đồi trung du.

Câu 11 :

Lễ giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức vào thời gian nào?

  • A.
    mùng 3 tháng 10 (âm lịch).
  • B.
    mùng 10 tháng 3 (âm lịch).
  • C.
    mùng 9 tháng 6 (âm lịch).
  • D.
    mùng 10 tháng 8 (âm lịch).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Đền Hùng và Lễ giỗ Tổ Hùng Vương; xác định Lễ giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức vào thời gian nào.

Lời giải chi tiết :

Lễ giỗ Tổ Hùng Vương là ngày lễ lớn của dân tộc Việt Nam, được tổ chức vào ngày mùng 10 tháng 3 (âm lịch) hằng năm, nhằm tôn vinh công lao dựng nước của các Vua Hùng.

Câu 12 :

Bánh chưng, với hình dạng vuông vắn và nhân bên trong, tượng trưng cho điều gì trong quan niệm về vũ trụ của người Việt xưa?

  • A.
    Mặt Trăng.
  • B.
    Mặt Trời.
  • C.
    Bề mặt đất
  • D.
    Con người.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Đền Hùng và Lễ giỗ Tổ Hùng Vương; xác định bánh chưng, với hình dạng vuông vắn và nhân bên trong, tượng trưng cho điều gì.

Lời giải chi tiết :

Bánh chưng, với hình dạng vuông vắn và nhân bên trong, trong quan niệm về vũ trụ của người Việt xưa nhằm tượng trưng cho bề mặt đất.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Cho thông tin sau:

“Các tỉnh miền núi phía Bắc hứng trọn cơn bão Yagi, thiệt hại về tài sản là rất lớn, nhưng thiệt hại về người không nhiều. Tuy nhiên, đến khi hoàn lưu bão Yagi hoạt động mạnh, gây mưa lớn, kết hợp nhiều hồ chứa thủy điện xả lũ thì khi ấy, thiệt hại về tài sản đã không còn có thể đo đếm. Còn nỗi đau về thiệt hại người, cứ thế tăng lên theo từng giờ…”

(Nguồn:https://baodantoc.vn/lu-lut-o-cac-tinh-mien-nui-mien-bac-va-nhung-dieu-kien-giai-1726055112478.htm)

a) Vùng trung du và miền núi phía Bắc thường xuyên chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai, gây thiệt hại về người và tài sản.
Đúng
Sai
b) Một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên và phòng, chống thiên tai như trồng và bảo vệ rừng, xây dựng các công trình thủy lợi, di chuyển người dân đến nơi an toàn,...
Đúng
Sai
c) Vùng tập trung khai thác khoáng sản nhằm khắc phục những hậu quả do thiên tai gây ra.
Đúng
Sai
d) Việc chủ động phòng tránh, giảm thiểu thiệt hại do thiên tai (lũ lụt, bão) gây ra là nhiệm vụ cấp thiết và lâu dài, đòi hỏi sự phối hợp đồng bộ giữa Nhà nước và người dân.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Vùng trung du và miền núi phía Bắc thường xuyên chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai, gây thiệt hại về người và tài sản.
Đúng
Sai
b) Một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên và phòng, chống thiên tai như trồng và bảo vệ rừng, xây dựng các công trình thủy lợi, di chuyển người dân đến nơi an toàn,...
Đúng
Sai
c) Vùng tập trung khai thác khoáng sản nhằm khắc phục những hậu quả do thiên tai gây ra.
Đúng
Sai
d) Việc chủ động phòng tránh, giảm thiểu thiệt hại do thiên tai (lũ lụt, bão) gây ra là nhiệm vụ cấp thiết và lâu dài, đòi hỏi sự phối hợp đồng bộ giữa Nhà nước và người dân.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Đọc kĩ đoạn tư liệu đã cho, xác định nội dung đoạn tư liệu đề cập đến kiến thức bài học Thiên nhiên vùng Trung du và miền núi phía Bắc và đánh giá các nhận định đã cho.

Lời giải chi tiết :

Nhận định a. Qua đoạn tư liệu, kết hợp kiến thức đã học về vùng Trung du và miền núi phía Bắc thường xuyên chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai, gây thiệt hại về người và tài sản. Đây là nhận định chính xác.

Nhận định b. Vùng trung du và miền núi phía Bắc có diện tích chủ yếu là đồi núi, vì vậy các biện pháp bảo vệ thiên nhiên, phòng chống thiên tai như trồng và bảo vệ rừng, xây dựng các công trình thủy lợi, di chuyển người dân đến nơi an toàn,... rất thích hợp đối với vùng nhằm ngăn chặn hiện tượng xói mòn, sạt lở đất, lũ quét,... Đây là nhận định chính xác.

Nhận định c. Các biện pháp phòng chống thiên tai đã được liệt kê ở nhận định b, đối với việc tập trung khai thác khoáng sản không phải là biện pháp phòng chống thiên tai, mà nó còn gây hậu quả nghiêm trọng hơn. Đây là nhận định không chính xác.

Nhận định d. Việc chủ động phòng tránh, giảm thiểu thiệt hại do thiên tai (lũ lụt, bão) gây ra là nhiệm vụ cấp thiết và lâu dài, đòi hỏi sự phối hợp đồng bộ giữa Nhà nước và người dân. Đây là nhận định đúng.

Câu 2 :

Cho thông tin sau:

Vùng trung du và miền núi phía Bắc tập trung nhiều dân tộc thiểu số sinh sống. Họ có một nền văn hóa và phong tục tập quán rất độc đáo và thú vị.

a) Các dân tộc thiểu số sinh sống chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển.
Đúng
Sai
b) Các dân tộc thiểu số của vùng góp phần tô điểm nền văn hóa và phong tục tập quán phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc.
Đúng
Sai
c) Vùng trung du và miền núi phía Bắc là khu vực có nền kinh tế phát triển nhất cả nước.
Đúng
Sai
d) Các dân tộc thiểu số ở đây có số lượng cá thể rất lớn, chiếm đa số dân số của cả nước.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Các dân tộc thiểu số sinh sống chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển.
Đúng
Sai
b) Các dân tộc thiểu số của vùng góp phần tô điểm nền văn hóa và phong tục tập quán phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc.
Đúng
Sai
c) Vùng trung du và miền núi phía Bắc là khu vực có nền kinh tế phát triển nhất cả nước.
Đúng
Sai
d) Các dân tộc thiểu số ở đây có số lượng cá thể rất lớn, chiếm đa số dân số của cả nước.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Đọc đoạn tư liệu, kết hợp kiến thức bài học Dân cư và hoạt động sản xuất của vùng Trung du và miền núi phía Bắc; xác định các nhận định tính đúng/sai của các nhận định đã cho.

Lời giải chi tiết :

Nhận định a. Các dân tộc thiểu số ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc thường sinh sống chủ yếu ở vùng miền núi. Đây là nhận định không chính xác.

Nhận định b.Các dân tộc thiểu số của vùng góp phần tô điểm nền văn hóa và phong tục tập quán phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc. Đây là nhận định chính xác.

Nhận định c. Vùng trung du và miền núi phía Bắc là khu vực có nền kinh tế phát triển nhất cả nước là nhận định sai. Vùng có nền kinh tế phát triển bậc nhất cả nước là vùng Đông Nam Bộ. Đây là nhận định không chính xác.
Nhận định d. Các dân tộc thiểu số ở đây chiếm tỉ lệ lớn trong dân số của cả nước. Đây là vùng có số lượng dân tộc thiểu số sinh sống đông như Mường, Thái, Dao,... tạo nên những nét văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc. Đây là nhận định chính xác.

Phần III: Tự luận
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi tự luận.
Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Thiên nhiên và con người ở địa phương em, viết một đoạn văn ngắn khoảng (5-10 dòng) giới thiệu về một địa danh nổi tiếng ở địa phương em.

Lời giải chi tiết :

(*) Gợi ý:

Em xin giới thiệu về sông Hương, một dòng sông nổi tiếng và rất đẹp ở thành phố Huế.

Sông Hương chảy giữa lòng thành phố Huế mộng mơ. Dòng sông này có nước xanh trong vắt và chảy rất hiền hòa. Hai bên bờ sông là những hàng cây xanh mát và những công trình kiến trúc cổ kính. Mỗi khi hoàng hôn buông xuống, mặt sông trở nên lấp lánh như được dát vàng. Vào các đêm trăng sáng, du khách thường ngồi thuyền rồng để nghe ca Huế và ngắm cảnh sông Hương. Dòng sông không chỉ làm cho thành phố thêm tươi đẹp mà còn gắn liền với lịch sử và văn hóa của người dân xứ Huế. Sông Hương chính là linh hồn của mảnh đất cố đô này.

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Thiên nhiên và con người ở địa phương em; em hãy nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở địa phương mình.

Lời giải chi tiết :

Một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở địa phương như sau:

- Không xả rác, nước thải chưa xử lý ra sông, hồ. Sử dụng nước tiết kiệm và hợp lý.

- Tích cực trồng thêm cây xanh ở trường học, đường làng, bờ sông và không chặt phá rừng bừa bãi.

- Không vứt rác bừa bãi, phân loại rác tại nguồn và tham gia các ngày tổng vệ sinh làng xóm, bãi biển, khu vực công cộng.

- Tắt điện khi không dùng, sử dụng các nguồn năng lượng sạch.

- Cùng nhau tuyên truyền cho người thân, bạn bè về tầm quan trọng của việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.