Đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử và Địa lí 4 - Đề số 1

Tải về

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Lịch sử và Địa lí 4 đề số 1 theo cấu trúc mới (3 phần).

Quảng cáo

Đề bài

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Bản đồ là gì?

  • A.
    Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
  • B.
    Bản đồ là một bức tranh nghệ thuật thể hiện phong cảnh thiên nhiên của một khu vực.
  • C.
    Bản đồ là tập hợp các số liệu thống kê về dân số và kinh tế của một quốc gia.
  • D.
    Bản đồ là mô hình Trái Đất được chế tạo bằng vật liệu cứng theo tỉ lệ xích.
Câu 2 :

Cho các bước đọc bản đồ, lược đồ, hãy sắp xếp lại cho phù hợp:

1. Đọc tên bản đồ, lược đồ để biết phương tiện thể hiện nội dung gì.

2. Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí dựa vào kí hiệu.

3. Xem chú giải để biết kí hiệu của các đối tượng lịch sử hoặc địa lí.

  • A.
    1; 2; 3.
  • B.
    1; 3; 2.
  • C.
    2; 1; 3.
  • D.
    2; 3; 1.
Câu 3 :

Đỉnh núi nào sau đây được ví là “nóc nhà Đông Dương”?

  • A.
    Hi-ma-lay-a.
  • B.
    E-vơ-ret.
  • C.
    Phan-xi-păng.
  • D.
    Phú Sĩ.
Câu 4 :

Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi phía Bắc?

  • A.
    Có vị trí giáp biển, giáp với Trung Quốc và Lào.
  • B.
    Nằm hoàn toàn trong nội địa, có đường biên giới với Trung Quốc và Lào.
  • C.
    Có các cửa khẩu đường bộ với Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia.
  • D.
    Giáp với 3 vùng kinh tế của nước ta.
Câu 5 :

Thế mạnh nào sau đây đúng với vùng Trung du và miền núi phía Bắc?

  • A.
    Có nhiều hệ thống sông lớn, độ dốc lòng sông nhỏ.
  • B.
    Đầu nguồn của nhiều sông, sông có trữ lượng thuỷ điện lớn.
  • C.
    Sông ngòi dày đặc, nhiều nước, nhiều phù sa, chế độ nước điều hoà.
  • D.
    Có mật độ sông ít, hầu hết là sông nhỏ.
Câu 6 :

Khoáng sản nào sau đây tập trung nhiều ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc?

  • A.
    A-pa-tit, thiếc, chì, kẽm, sắt.
  • B.
    Than, dầu mỏ, a-pa-tit.
  • C.
    Bô-xit, kẽm, crôm, man-gan.
  • D.
    Ti-tan, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt.
Câu 7 :

Thế mạnh để chăn nuôi gia súc của vùng Trung du và miền núi phía Bắc là

  • A.
    mùa đông lạnh nhất cả nước.
  • B.
    diện tích đất đồng cỏ lớn.
  • C.
    mùa khô kéo dài.
  • D.
    diện tích đất trồng cây lương thực lớn.
Câu 8 :

Các dân tộc sinh sống chủ yếu ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc là

  • A.
    Kinh, Chăm, Ba-na, Thái, Tày, Nùng, Mường.
  • B.
    Mường, Kinh, Dao, Ê-đê, Mông, Thái, Tày.
  • C.
    Mường, Thái, Dao, Mông, Tày, Nùng, Kinh.
  • D.
    Khơ-me, Dao, Thái, Mường, Mông, Tày, Kinh.
Câu 9 :

Dân cư vùng Trung du và miền núi phía Bắc hiện nay phân bố như thế nào?

  • A.
    Có sự phân bố hợp lí.
  • B.
    Tập trung chủ yếu ở khu vực miền núi.
  • C.
    Phân bố chủ yếu ở vùng thành thị.
  • D.
    Có sự phân bố không đồng đều.
Câu 10 :

Trong các lễ hội dưới đây, đâu là lễ hội tiêu biểu ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc?

  • A.
    Lễ hội Gầu Tào.
  • B.
    Lễ hội Chùa Hương.
  • C.
    Lễ hội Cầu Ngư.
  • D.
    Lễ hội Nghinh Ông.
Câu 11 :

Cho câu ca dao:

“Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ Tổ mồng Mười tháng Ba”

Câu ca dao trên gợi cho em nhớ đến lễ hội nào ở nước ta?

  • A.
    Lễ hội Cầu Ngư.
  • B.
    Lễ hội Đền Hùng.
  • C.
    Lễ hội Lồng Tồng.
  • D.
    Hội Lim.
Câu 12 :

Truyền thuyết nào sau đây không thuộc thời đại Hùng Vương?

  • A.
    Truyền thuyết “Sơn Tinh - Thủy Tinh”.
  • B.
    Truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy”.
  • C.
    Truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên”.
  • D.
    Truyền thuyết “Nàng tiên cá”.
Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Cho thông tin sau:

Trung du và miền núi phía Bắc là vùng có diện tích lãnh thổ lớn ở nước ta. Vùng có địa hình đa dạng, phức tạp, gồm các dãy núi cao, điển hình là dãy Hoàng Liên Sơn. Đất fe-ra-lit đỏ vàng chiếm 2/3 diện tích của vùng. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, phân hóa rõ rệt theo độ cao địa hình. Điều này đã tạo nên thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế khác nhau như: trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn…

(Theo Lương Ninh (chủ biên), Lịch sử Đông Nam Á, NXB giáo dục, 2005, trang 233, 234)

a) Trung du và miền núi phía Bắc là vùng trồng cây lương thực lớn ở nước ta.
Đúng
Sai
b) Vùng có có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh.
Đúng
Sai
c) Vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai như lũ quét, sạt lở đất, sương muối,...
Đúng
Sai
d) Cây chè là cây công nghiệp phát triển do có khí hậu và đất đai thích hợp.
Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho thông tin sau:

Trung du và miền núi phía Bắc là vùng sinh sống chủ yếu của các dân tộc thiểu số như Tày, Nùng, Thái, Mông, Dao... Vùng này nổi bật với kho tàng văn hóa dân gian phong phú, các lễ hội truyền thống đặc sắc và phong tục tập quán đa dạng.

a) Vùng Trung du và miền núi phía Bắc có nền văn hóa phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc.
Đúng
Sai
b) Các dân tộc thiểu số của vùng tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng.
Đúng
Sai
c) Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch về văn hóa, sinh thái.
Đúng
Sai
d) Đời sống của người dân ngày càng được cải thiện nhờ đa dạng hoạt động kinh tế, chính sách của nhà nước,...
Đúng
Sai
Phần III: Tự luận
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi tự luận.

Lời giải và đáp án

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1 :

Bản đồ là gì?

  • A.
    Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
  • B.
    Bản đồ là một bức tranh nghệ thuật thể hiện phong cảnh thiên nhiên của một khu vực.
  • C.
    Bản đồ là tập hợp các số liệu thống kê về dân số và kinh tế của một quốc gia.
  • D.
    Bản đồ là mô hình Trái Đất được chế tạo bằng vật liệu cứng theo tỉ lệ xích.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức đã học trong bài Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí; xác định khái niệm bản đồ.

Lời giải chi tiết :

Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.

Câu 2 :

Cho các bước đọc bản đồ, lược đồ, hãy sắp xếp lại cho phù hợp:

1. Đọc tên bản đồ, lược đồ để biết phương tiện thể hiện nội dung gì.

2. Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí dựa vào kí hiệu.

3. Xem chú giải để biết kí hiệu của các đối tượng lịch sử hoặc địa lí.

  • A.
    1; 2; 3.
  • B.
    1; 3; 2.
  • C.
    2; 1; 3.
  • D.
    2; 3; 1.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Làm quen với phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí; sắp xếp lại các bước đọc bản đồ, lược đồ.

Lời giải chi tiết :

Các bước đọc bản đồ, lược đồ:

Bước 1: Đọc tên bản đồ, lược đồ để biết phương tiện thể hiện nội dung gì.

Bước 2: Xem chú giải để biết kí hiệu của các đối tượng lịch sử hoặc địa lí.

Bước 3: Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí dựa vào kí hiệu.

Câu 3 :

Đỉnh núi nào sau đây được ví là “nóc nhà Đông Dương”?

  • A.
    Hi-ma-lay-a.
  • B.
    E-vơ-ret.
  • C.
    Phan-xi-păng.
  • D.
    Phú Sĩ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Thiên nhiên vùng Trung du và miền núi phía Bắc; xác định đỉnh núi nào sau đây được ví là “nóc nhà Đông Dương”.

Lời giải chi tiết :

Phan-xi-păng là đỉnh núi cao nhất nước ta, đây chính núi cao nhất trong ba nước Đông Dương (Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia), có độ cao 3143m.

Câu 4 :

Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi phía Bắc?

  • A.
    Có vị trí giáp biển, giáp với Trung Quốc và Lào.
  • B.
    Nằm hoàn toàn trong nội địa, có đường biên giới với Trung Quốc và Lào.
  • C.
    Có các cửa khẩu đường bộ với Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia.
  • D.
    Giáp với 3 vùng kinh tế của nước ta.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Thiên nhiên vùng Trung du và miền núi phía Bắc; xác định đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

Lời giải chi tiết :

Các phương án A, C, D không phải là đặc điểm vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

Phương án B là phương án đúng về vị trí của vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

- Vùng nằm hoàn toàn trong nội địa, không tiếp giáp với biển;

- Tiếp giáp với 2 vùng kinh tế là (Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Hồng);

- Có đường biên giới với Lào và Trung Quốc.

Câu 5 :

Thế mạnh nào sau đây đúng với vùng Trung du và miền núi phía Bắc?

  • A.
    Có nhiều hệ thống sông lớn, độ dốc lòng sông nhỏ.
  • B.
    Đầu nguồn của nhiều sông, sông có trữ lượng thuỷ điện lớn.
  • C.
    Sông ngòi dày đặc, nhiều nước, nhiều phù sa, chế độ nước điều hoà.
  • D.
    Có mật độ sông ít, hầu hết là sông nhỏ.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Thiên nhiên vùng Trung du và miền núi phía Bắc; xác định thế mạnh của vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

Lời giải chi tiết :

Vùng Trung du và miền núi phía Bắc có nhiều con sông lớn như sông Đà,... địa hình cao, nên thuận lợi để phát triển thủy điện. Có nhiều nhà máy thủy điện lớn của vùng như nhà máy thủy điện sông Đà, Nhà máy thủy điện Sơn La,...

Câu 6 :

Khoáng sản nào sau đây tập trung nhiều ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc?

  • A.
    A-pa-tit, thiếc, chì, kẽm, sắt.
  • B.
    Than, dầu mỏ, a-pa-tit.
  • C.
    Bô-xit, kẽm, crôm, man-gan.
  • D.
    Ti-tan, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Thiên nhiên vùng Trung du và miền núi phía Bắc; xác định thế mạnh của vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

Lời giải chi tiết :

Vùng Trung du và miền núi phía Bắc tập trung các loại khoáng sản như A-pa-tit, thiếc, chì, kẽm, sắt,...

Câu 7 :

Thế mạnh để chăn nuôi gia súc của vùng Trung du và miền núi phía Bắc là

  • A.
    mùa đông lạnh nhất cả nước.
  • B.
    diện tích đất đồng cỏ lớn.
  • C.
    mùa khô kéo dài.
  • D.
    diện tích đất trồng cây lương thực lớn.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Thiên nhiên vùng Trung du và miền núi phía Bắc; xác định thế mạnh để chăn nuôi gia súc của vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

Lời giải chi tiết :

Vùng Trung du và miền núi phía Bắc có nhiều thế mạnh để chăn nuôi gia súc do có địa hình nhiều đồi trung du, đồng cỏ rộng lớn,... thuận lợi để chăn thả gia súc.

Câu 8 :

Các dân tộc sinh sống chủ yếu ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc là

  • A.
    Kinh, Chăm, Ba-na, Thái, Tày, Nùng, Mường.
  • B.
    Mường, Kinh, Dao, Ê-đê, Mông, Thái, Tày.
  • C.
    Mường, Thái, Dao, Mông, Tày, Nùng, Kinh.
  • D.
    Khơ-me, Dao, Thái, Mường, Mông, Tày, Kinh.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; xác định các dân tộc sinh sống chủ yếu ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

Lời giải chi tiết :

Các dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc là Mường, Thái, Dao, Mông, Tày, Nùng, Kinh.

Câu 9 :

Dân cư vùng Trung du và miền núi phía Bắc hiện nay phân bố như thế nào?

  • A.
    Có sự phân bố hợp lí.
  • B.
    Tập trung chủ yếu ở khu vực miền núi.
  • C.
    Phân bố chủ yếu ở vùng thành thị.
  • D.
    Có sự phân bố không đồng đều.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; xác định học Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc; xác định sự phân bố dân cư của vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

Lời giải chi tiết :

Dân cư vùng Trung du và miền núi phía Bắc phân bố không đồng đều giữa các tỉnh thành, giữa khu vực miền núi và vùng đồi trung du.

Câu 10 :

Trong các lễ hội dưới đây, đâu là lễ hội tiêu biểu ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc?

  • A.
    Lễ hội Gầu Tào.
  • B.
    Lễ hội Chùa Hương.
  • C.
    Lễ hội Cầu Ngư.
  • D.
    Lễ hội Nghinh Ông.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Một số nét văn hóa vùng Trung du và miền núi phía Bắc; xác định trong các lễ hội dưới đây, đâu là lễ hội tiêu biểu ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

Lời giải chi tiết :

Vùng Trung du và miền núi phía Bắc có nhiều lễ hội nổi bật như Lễ hội Gầu Tào. Đây là lễ hội truyền thống của người H’Mông, thường được tổ chức vào mùa xuân. Lễ hội tổ chức nhằm mục đích tạ ơn thần linh, cầu mong sức khỏe, mùa màng bội thu,...

Câu 11 :

Cho câu ca dao:

“Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ Tổ mồng Mười tháng Ba”

Câu ca dao trên gợi cho em nhớ đến lễ hội nào ở nước ta?

  • A.
    Lễ hội Cầu Ngư.
  • B.
    Lễ hội Đền Hùng.
  • C.
    Lễ hội Lồng Tồng.
  • D.
    Hội Lim.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Đền Hùng và Lễ giỗ Tổ Hùng Vương; xác định câu ca dao nói về Lễ hội nào.

Lời giải chi tiết :

Câu ca dao trên nói về Lễ hội Đền Hùng Lễ hội Đền Hùng là một lễ hội lớn mang tính quốc gia để tưởng nhớ các vua Hùng đã có công dựng nước. Phong tục giỗ tổ Hùng Vương đã trở thành truyền thống văn hoá lâu đời ở nước ta. Hội đền Hùng kéo dài từ mùng 8 đến ngày 11 tháng 3 âm lịch, trong đó mùng 10 là chính hội. Lễ hội diễn ra tại đền Hùng, Phú Thọ.

Câu 12 :

Truyền thuyết nào sau đây không thuộc thời đại Hùng Vương?

  • A.
    Truyền thuyết “Sơn Tinh - Thủy Tinh”.
  • B.
    Truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy”.
  • C.
    Truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên”.
  • D.
    Truyền thuyết “Nàng tiên cá”.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Đền Hùng và Lễ giỗ Tổ Hùng Vương; xác định truyền thuyết nào sau đây không thuộc thời đại Hùng Vương.

Lời giải chi tiết :

Các truyền thuyết thuộc thời đại Hùng Vương là: truyền thuyết “Sơn Tinh - Thủy Tinh”, “Bánh chưng, bánh giầy”, “Con Rồng cháu Tiên”,...

Phương án D, truyền thuyết “Nàng tiên cá” không thuộc thời đại Hùng Vương.

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Học sinh trả lời đúng hoặc sai trong mỗi ý của câu hỏi.
Câu 1 :

Cho thông tin sau:

Trung du và miền núi phía Bắc là vùng có diện tích lãnh thổ lớn ở nước ta. Vùng có địa hình đa dạng, phức tạp, gồm các dãy núi cao, điển hình là dãy Hoàng Liên Sơn. Đất fe-ra-lit đỏ vàng chiếm 2/3 diện tích của vùng. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, phân hóa rõ rệt theo độ cao địa hình. Điều này đã tạo nên thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế khác nhau như: trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn…

(Theo Lương Ninh (chủ biên), Lịch sử Đông Nam Á, NXB giáo dục, 2005, trang 233, 234)

a) Trung du và miền núi phía Bắc là vùng trồng cây lương thực lớn ở nước ta.
Đúng
Sai
b) Vùng có có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh.
Đúng
Sai
c) Vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai như lũ quét, sạt lở đất, sương muối,...
Đúng
Sai
d) Cây chè là cây công nghiệp phát triển do có khí hậu và đất đai thích hợp.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Trung du và miền núi phía Bắc là vùng trồng cây lương thực lớn ở nước ta.
Đúng
Sai
b) Vùng có có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh.
Đúng
Sai
c) Vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai như lũ quét, sạt lở đất, sương muối,...
Đúng
Sai
d) Cây chè là cây công nghiệp phát triển do có khí hậu và đất đai thích hợp.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Đọc kĩ đoạn tư liệu đã cho, xác định nội dung đoạn tư liệu đề cập đến kiến thức bài học Thiên nhiên vùng Trung du và miền núi phía Bắc và đánh giá các nhận định đã cho.

Lời giải chi tiết :

Nhận định a. Vùng Trung du và miền núi phía Bắc có địa hình chủ yếu là đồi núi, đất đai kém bằng phẳng, có khí hậu mùa đông lạnh. Điều kiện tự nhiên này thích hợp trồng các loại cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn thả gia súc; không thích hợp cho trồng lúa, lúa được trồng chủ yếu ở các vùng Đồng bằng châu thổ sông như Đồng bằng sông Hồng, Đb sông Cửu Long,... Đây là nhận định chính xác.

Nhận định b. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh, đây là đặc điểm khí hậu của vùng. Nhận định đúng.

Nhận định c. Vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tao do địa hình phức tạp, nhiều đồi núi cao (gây sạt lở, lũ quét khi mưa lớn) và khí hậu có mùa đông lạnh, phân hóa theo độ cao (gây ra sương muối/băng giá ở vùng núi cao). Nhận định đúng.

Nhận định d. Đất fe-ra-lit đỏ vàng (2/3 diện tích) và khí hậu cận nhiệt đới, có mùa đông lạnh là điều kiện lý tưởng để trồng các cây công nghiệp ưa lạnh, chịu hạn như chè (Thái Nguyên, Phú Thọ) và cây ăn quả cận nhiệt đới, ôn đới. Nhận định đúng.

Câu 2 :

Cho thông tin sau:

Trung du và miền núi phía Bắc là vùng sinh sống chủ yếu của các dân tộc thiểu số như Tày, Nùng, Thái, Mông, Dao... Vùng này nổi bật với kho tàng văn hóa dân gian phong phú, các lễ hội truyền thống đặc sắc và phong tục tập quán đa dạng.

a) Vùng Trung du và miền núi phía Bắc có nền văn hóa phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc.
Đúng
Sai
b) Các dân tộc thiểu số của vùng tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng.
Đúng
Sai
c) Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch về văn hóa, sinh thái.
Đúng
Sai
d) Đời sống của người dân ngày càng được cải thiện nhờ đa dạng hoạt động kinh tế, chính sách của nhà nước,...
Đúng
Sai
Đáp án
a) Vùng Trung du và miền núi phía Bắc có nền văn hóa phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc.
Đúng
Sai
b) Các dân tộc thiểu số của vùng tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng.
Đúng
Sai
c) Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch về văn hóa, sinh thái.
Đúng
Sai
d) Đời sống của người dân ngày càng được cải thiện nhờ đa dạng hoạt động kinh tế, chính sách của nhà nước,...
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Đọc đoạn tư liệu, kết hợp kiến thức bài học Dân cư và hoạt động sản xuất của vùng Trung du và miền núi phía Bắc; xác định các nhận định tính đúng/sai của các nhận định đã cho.

Lời giải chi tiết :

Nhận định a. Đoạn văn có đề cập đến nội dung vùng nổi bật với kho tàng văn hóa dân gian phong phú, các lễ hội truyền thống đặc sắc và phong tục tập quán đa dạng.

Nhận định b. Các dân tộc thiểu số (Tày, Nùng, Thái, Mông, Dao...) sinh sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên, không phải ở vùng đồng bằng. Vùng đồng bằng chủ yếu là người Kinh sinh sống. Nhận định sai.

Nhận định c. Văn hóa phong phú, bản sắc dân tộc (du lịch văn hóa) kết hợp với địa hình đa dạng, cảnh quan thiên nhiên hùng vĩ (du lịch sinh thái), tạo nên thế mạnh du lịch lớn cho vùng. Nhận định đúng.

Nhận định d. Nhờ việc phát triển các ngành kinh tế thế mạnh (cây công nghiệp, chăn nuôi, du lịch) và sự hỗ trợ của Nhà nước thông qua các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, đời sống của người dân vùng dân tộc thiểu số đã và đang được cải thiện. Nhận định đúng.

Phần III: Tự luận
Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi tự luận.
Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Thiên nhiên và con người ở địa phương em, liệt kê một số nét về văn hóa (ví dụ: nhà ở, phong tục, tập quán, lễ hội, trang phục, ẩm thực,...) của địa phương em.

Lời giải chi tiết :

- Nhà ở: truyền thống thường là nhà cấp 4, nhà trệt, mái ngói,…

- Trang phục: Áo dài, nón lá,...

- Ẩm thực: gạo, bữa ăn (cá hoặc thịt, và rau luộc/xào),...

- Lễ hội, phong tục: Tết Nguyên Đán, Lễ cúng Tổ Tiên,....

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức bài học Thiên nhiên và con người ở địa phương em; nêu những biện pháp để giữ gìn những phong tục, tập quán mà thế hệ trước đã truyền lại cho con cháu ngày nay.

Lời giải chi tiết :

*Các biện pháp giữ gìn phong tục, tập quán:

- Chủ động học hỏi, tìm hiểu ý nghĩa và nguồn gốc của các phong tục, tập quán.

- Thường xuyên tham gia và duy trì việc thực hiện các nghi lễ gia đình và lễ hội cộng đồng.

- Tuyên truyền mọi người có ý thức giữ gìn phong tục, tập quán,...