Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 1

Số bị trừ là 24, số trừ là 6. Vậy hiệu là .... Trong can to có 17 lít nước mắm

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số gồm 6 chục và 7 đơn vị được viết là:

  • A.
    76
  • B.
    67
  • C.
    70
  • D.
    60
Câu 2 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 54 = 50 + .....

  • A.
    4
  • B.
    5
  • C.
    50
  • D.
    40
Câu 3 :

Số bị trừ là 24, số trừ là 6. Vậy hiệu là:

  • A.
    19
  • B.
    20
  • C.
    21
  • D.
    18
Câu 4 :

Số liền sau số 89 là:

  • A.
    86
  • B.
    87
  • C.
    88
  • D.
    90
Câu 5 :

Tổng của 46 và 13 là:

  • A.
    57
  • B.
    58
  • C.
    59
  • D.
    60
Câu 6 :

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 40 + 40 ..... 90

  • A.
    >
  • B.
    <
  • C.
    =
  • D.
    +
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số gồm 6 chục và 7 đơn vị được viết là:

  • A.
    76
  • B.
    67
  • C.
    70
  • D.
    60

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết số lần lượt từ hàng chục đến hàng đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số gồm 6 chục và 7 đơn vị được viết là: 67

Câu 2 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 54 = 50 + .....

  • A.
    4
  • B.
    5
  • C.
    50
  • D.
    40

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định giá trị của chữ số 4 trong số 54 rồi viết vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết :

54 = 50 + 4

Câu 3 :

Số bị trừ là 24, số trừ là 6. Vậy hiệu là:

  • A.
    19
  • B.
    20
  • C.
    21
  • D.
    18

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hiệu = số bị trừ - số trừ

Lời giải chi tiết :

Số bị trừ là 24, số trừ là 6. Vậy hiệu là: 24 – 6 = 18

Câu 4 :

Số liền sau số 89 là:

  • A.
    86
  • B.
    87
  • C.
    88
  • D.
    90

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số liền sau của 1 số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số liền sau số 89 là: 90.

Câu 5 :

Tổng của 46 và 13 là:

  • A.
    57
  • B.
    58
  • C.
    59
  • D.
    60

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cộng nhẩm các chữ số cùng hàng lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết :

Tổng của 46 và 13 là: 46 + 13 = 59.

Câu 6 :

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 40 + 40 ..... 90

  • A.
    >
  • B.
    <
  • C.
    =
  • D.
    +

Đáp án : B

Phương pháp giải :

B1. Tính nhẩm kết quả ở vế trái.

B2. So sánh rồi chọn dấu thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Ta có 40 + 40 = 80

Vậy 40 + 40 < 90

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Số bạn học sinh lớp 2A = số bạn nam + số bạn nữ

Lời giải chi tiết :

Lớp 2A có tất cả số học sinh là: 21 + 17 = 38

Phương pháp giải :

B1. Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau

B2. Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Tính nhẩm theo chiều mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Số lít nước mắm can to còn lại = số lít nước mắm can to có – số lít nước mắm ở can nhỏ

Lời giải chi tiết :

Trong can to còn lại số lít nước mắm là:

17 – 6 = 11 (lít)

Đáp số: 11 lít

Phương pháp giải :

Lập các số có hai chữ số sao cho chữ số hàng chục là 5 hoặc 2.

Chữ số hàng đơn vị là 1 trong 3 số 5, 0, 2 (khác chữ số hàng chục)

Lời giải chi tiết :

Các số có hai chữ số lập được từ 3 số: 5, 0, 2 là 50, 20, 25, 52

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 2 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ 3 bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp con lớp 2 học tốt. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link