Từ điển Toán 9 | Các dạng bài tập Toán 9 Mật độ dân số - Từ điển môn Toán 9

Dân số là gì? Mật độ dân số là gì? Cách tính mật độ dân số - Toán 9

1. Dân số

Dân số là tập hợp người sinh sống trong một quốc gia, khu vực, vùng địa lí kinh tế hoặc một đơn vị hành chính (Căn cứ khoản 1, Điều 3, Pháp lệnh dân số 2003).

2. Mật độ dân số

Mật độ dân số là số dân tính bình quân trên một kilômét vuông diện tích lãnh thổ.

Mật độ dân số có thể tính cho toàn quốc hoặc riêng từng vùng (nông thôn, thành thị, vùng kinh tế), từng tỉnh, từng huyện, từng xã,... nhằm phản ánh tình hình phân bố dân số theo địa lí vào một thời gian nhất định.

3. Cách tính mật độ dân số

Mật độ dân số được tính bằng cách chia dân số (thời điểm hoặc bình quân) của một vùng dân cư nhất định cho diện tích lãnh thổ (đơn vị: \(k{m^2}\)) của vùng đó. Công thức tính như sau:

\(\text{Mật độ dân số (người/km}^2) = \frac{\text{Số lượng dân số (người)}}{\text{Diện tích lãnh thổ (km}^2)}\) 

Ví dụ: Năm 2021, mật độ dân số (người/\(k{m^2}\)) của các tỉnh, thành phố: Sơn La; Yên Bái; Hà Nội; Hà Nam; Ninh Bình; Thái Bình; Nghệ An; Hà Tĩnh; Thừa Thiên Huế; Khánh Hoà; Bà Rịa – Vũng Tàu; Long An; Thành phố Hồ Chí Minh; Hậu Giang lần lượt là: 88; 122; 2 398; 941; 642; 1 138; 207; 219; 233,2; 240; 593; 384; 4 640; 495.

(Nguồn: Niên giám Thống kê 2021, NXB Thống kê, 2022)