Câu hỏi
Cho 2,96 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư sau phản ứng thu được dung dịch Y và 1,456 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của S+6).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
c) Cho một lượng dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thì thu được 19,805 gam chất kết tủa. Tính số mol H2SO4 trong dung dịch ban đầu.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất hóa học của H2SO4 đặc để viết phương trình hóa học.
Lập hệ phương trình để tìm số mol Fe và Cu trong hỗn hợp.
Dựa vào số mol kết tủa để suy ra số mol H2SO4 ban đầu.
Lời giải chi tiết:
a) 2Fe + 6H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O
Cu + 2H2SO4 đặc nóng → CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O
b) Đặt nFe = x mol; nCu = y mol
Ta có : mhỗn hợp X = 56x + 64y = 2,96 gam;
Theo các PTHH: nSO2 = 1,5nFe + nCu = 1,5x + y = 1,456 : 22,4 = 0,065 mol
Giải hệ trên ta có: x = 0,03 và y = 0,02
Vậy %mFe = 56.0,03.100%/2,96 = 56,76% ; %mCu = 100% - %mFe = 43,24%
c) Khi cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thì:
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4↓ + 2FeCl3
CuSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + CuCl2
H2SO4 dư + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
Bảo toàn nhóm SO42- ta có: nSO42- (Y) = nBaSO4 = 19,805 : 233 = 0,085 mol
Bảo toàn nguyên tố S ta có: nH2SO4 ban đầu = nSO42- (Y) + nSO2 = 0,085 + 0,065 = 0,15 mol