Câu hỏi
Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol amino axit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. Nếu đốt cháy một phần hỗn hợp X (nặng a gam) cần vừa đủ 38,976 lít O2 (đktc) thu được 5,376 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A 70.
- B 40.
- C 50.
- D 60.
Phương pháp giải:
- Khi X + 4 mol HCl => X có 4 mol N => số N trong A, B
- Khi X + 4 mol NaOH => X có 4 mol COOH => số nhóm COOH trong B
=> Công thức tổng quát của A và B
(Amin: CnH2n+2+mNm ; Amino axit: CnH2n+2+m-2kO2kNm)
Dựa vào phản ứng cháy => số mol N trong X và khối lượng X
=> nHCl = nN => Bảo toàn khối lượng: mmuối = mX + mHCl
Lời giải chi tiết:
- Khi X + 4 mol HCl => X có 4 mol N => A là diamin và B có 1 nhóm NH2
- Khi X + 4 mol NaOH => X có 4 mol COOH => B có 2 nhóm COOH
Vậy X gồm: CnH2n+4N2 và CmH2m-1O4N
- Phản ứng cháy: nO2 = 38,976: 22,4 = 1,74 mol ; nN2 = 5,376: 22,4 = 0,24 mol
Tỷ lệ mlol trong X là: nA = x mol ; nY = 2x mol
CnH2n+4N2 + (1,5n + 1)O2 → nCO2 + (n + 2)H2O + N2
Mol x
CmH2m-1O4N + (1,5m – 2,25)O2 → mCO2 + (m – 0,5)H2O + 0,5N2
Mol 2x
=> nN2 = x + 0,5.2x = 0,24 => x = 0,12 mol
nO2 = 0,12.(1,5n + 1) + 0,24.(1,5m – 2,25) = 1,74
=> n + 2m = 12
Ta có: mX = 0,12(14n + 28) + 0,24(14m + 77) = 1,68(n + 2m) + 21,84 = 42g
Bảo toàn N: nN(X) = 2nN2 = 0,48 mol
- Khi X + HCl: nHCl = nN = 0,48 mol
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mX + mHCl =42 + 0,48.36,5 = 59,52g (Gần nhất với giá trị 60g)
Đáp án D