Câu hỏi

Gọi \(A,B\) là hai điểm thuộc hai nhánh khác nhau trên đồ thị \(\left( C \right)\) của hàm số \(y = \frac{{x + 3}}{{x - 3}}\) , độ dài ngắn nhất của đoạn thẳng \(AB\) là

  • A \(2\)
  • B \(4\)
  • C \(4\sqrt 3 \)
  • D \(2\sqrt 3 \)

Phương pháp giải:

Sử dụng nhận xét: Hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\,\left( C \right)\)  nhận \(I\left( {\frac{{ - d}}{c};\frac{a}{c}} \right)\)  làm tâm đối xứng và với \(A,B\) thuộc hai nhánh đồ thị \(\left( C \right)\) thì để \(AB\) nhỏ nhất khi \(I\) là trung điểm của \(AB.\)

Từ đó sử dụng công thức tọa độ trung điểm và bất đẳng thức Cô-si để tính toán.

Lời giải chi tiết:

ĐK : \(x \ne 3\)

Ta có \(y = \frac{{x + 3}}{{x - 3}} = 1 + \frac{6}{{x - 3}}\) . Đồ thị hàm số \(\left( C \right)\) có tiệm cận đứng \(x = 3\) và tiệm cận ngang \(y = 1.\) Suy ra tâm đối xứng của đồ thị \(\left( C \right)\) là \(I\left( {3;1} \right)\).

Với \(A,B \in \left( C \right)\) và \(A,B\) thuộc hai nhánh khác nhau của đồ thị . Để \(AB\) nhỏ nhất  thì \(A;I;B\) thẳng hàng hay \(I\) là trung điểm của \(AB.\)

Gọi \(A\left( {{x_A};1 + \frac{6}{{{x_A} - 3}}} \right);B\left( {{x_B};1 + \frac{6}{{{x_B} - 3}}} \right)\)  thuộc đồ thị \(\left( C \right)\).

Vì \(I\left( {3;1} \right)\) là trung điểm của \(AB\) nên \({x_A} + {x_B} = 2{x_I} \Leftrightarrow {x_A} + {x_B} = 6 \Leftrightarrow {x_B} = 6 - {x_A}\)

Suy ra \(AB = \sqrt {{{\left( {{x_B} - {x_A}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{6}{{{x_B} - 3}} - \frac{6}{{{x_A} - 3}}} \right)}^2}} \)

\( = \sqrt {{{\left( {6 - 2{x_A}} \right)}^2} + {{\left( {\frac{6}{{3 - {x_A}}} - \frac{6}{{{x_A} - 3}}} \right)}^2}}  = \sqrt {4{{\left( {{x_A} - 3} \right)}^2} + \frac{{144}}{{{{\left( {{x_A} - 3} \right)}^2}}}} \)

Ta có \(A{B^2} = 4{\left( {{x_A} - 3} \right)^2} + \frac{{144}}{{{{\left( {{x_A} - 3} \right)}^2}}}\mathop  \ge \limits^{Cosi} 2\sqrt {4{{\left( {{x_A} - 3} \right)}^2}.\frac{{144}}{{{{\left( {{x_A} - 3} \right)}^2}}}}  = 48\)

Suy ra \(A{B_{\min }} = \sqrt {48}  = 4\sqrt 3  \Leftrightarrow 4{\left( {{x_A} - 3} \right)^2} = \frac{{144}}{{{{\left( {{x_A} - 3} \right)}^2}}} \Leftrightarrow {\left( {{x_A} - 3} \right)^4} = 36 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_A} = 3 + \sqrt 6 \\{x_A} = 3 - \sqrt 6 \end{array} \right.\)

Chọn C.


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 12 - Xem ngay