Câu hỏi
Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY). Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp A với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu dược m gam hỗn hợp ancol đơn chức B có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy m gam B thu được 7,84 lít khí CO2 và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X, Y trong hỗn hợp A lần lượt là
- A 50%; 50%
- B 40,8%; 59,2%
- C 59,2%; 40,8%
- D 66,67%; 33,33%
Phương pháp giải:
- Xét phản ứng đốt ancol:
Do phân tử khối của 2 ancol hơn kém nhau 14 đvC nên 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp.
nH2O > nCO2 => Ancol no, đơn chức, mạch hở
Dựa vào các dữ kiện đề bài tìm được 2 ancol và số mol của chúng.
- Xét phản ứng thủy phân A trong NaOH
Lập phương trình dựa vào khối lượng của A từ đó biện luận được CTCT của mỗi este.
Lời giải chi tiết:
- Xét phản ứng đốt ancol:
Do phân tử khối của 2 ancol hơn kém nhau 14 đvC nên 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp.
nCO2 = 0,35 mol; nH2O = 0,5 mol
nH2O > nCO2 => Ancol no, đơn chức, mạch hở
n ancol = nH2O - nCO2 = 0,5 - 0,35 = 0,15 mol
2 < C trung bình = nCO2 : n ancol = 0,35 : 0,15 = 2,33 < 3
Giả sử B gồm: C2H6O (x mol) và C3H8O (y mol)
nB = x + y = 0,15
nCO2 = 2x + 3y = 0,35
Giải hệ thu được: x = 0,1 và y = 0,05
- Xét phản ứng thủy phân A trong NaOH
Giả sử A gồm:
R1COOC2H5 (0,1 mol)
R2COOC3H7 (0,05 mol)
mA = 0,1(R1 + 73) + 0,05(R2 + 87) = 12,5 => 2R1 + R2 = 17 chỉ có nghiệm duy nhất là R1 = 1 và R2 = 15
Vậy các este là HCOOC2H5 (X) và CH3COOC3H7 (Y)
%mX = 0,1.74/12,5.100% = 59,2% => %mY = 100% - 59,2% = 40,8%
Đáp án C