Câu hỏi
Một nguồn điện được mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là \(1,65\,\,\Omega \) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là \(3,3\,\,V\), còn khi điện trở của biến trở là \(3,5\,\,\Omega \) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là \(3,5\,\,V\). Suất điện động và điện trở trong của nguồn là:
- A \(2,7\,\,V\) và \(0,1\,\,\Omega \)
- B \(4,7\,\,V\) và \(0,3\,\,\Omega \)
- C \(3,7\,\,V\) và \(0,2\,\,\Omega \)
- D \(5,7\,\,V\) và \(0,4\,\,\Omega \)
Phương pháp giải:
Định luật Ôm cho toàn mạch: \(I = \frac{E}{{R + r}}\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở: \(U = I.R\)
Lời giải chi tiết:
Cường độ dòng điện toàn mạch là: \(I=\frac{E}{R+r}\)
Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn bằng hiệu điện thế mạch ngoài là: \(U = I.R = \frac{{E.R}}{{R + r}}\)
Khi \(R = 1,65{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Omega \) thì \(\frac{{E.1,65}}{{1,65 + r}} = 3,3\,\,\left( V \right)\,\,\left( 1 \right)\)
Khi \(R = 3,5\,\,\Omega \) thì \(\frac{{E.3,5}}{{3,5 + r}} = 3,5\,\,\left( V \right)\,\,\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) ta được \(\left\{ \begin{array}{l}E = 3,7\,\,\left( V \right)\\r = 0,2\,\,\left( \Omega \right)\end{array} \right.\)
Chọn C.