Câu hỏi
Choose the best answer to complete the following questions.
Câu 1: My husband and I take turns cleaning ________ the kitchen depending ________ who gets home from work earlier.
- A away / to
- B from / in
- C up / on
- D with / for
Phương pháp giải:
Kiến thức: Giới từ
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
clean up st (v): dọn dẹp cái gì
depend on sb/st (v): phụ thuộc vào ai/cái gì
Tạm dịch: Chồng tôi và tôi thay phiên nhau dọn dẹp nhà bếp phụ thuộc vào việc ai đi làm về sớm hơn.
Chọn C
Câu 2: The efforts for the advancement of women have resulted ________ several respectively achievement in women's life and work.
- A at
- B with
- C for
- D in
Phương pháp giải:
Kiến thức: Giới từ
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
result in st (v): mang lại kết quả
result (from sth): xảy ra là do (nguyên nhân/ cái gì)
Tạm dịch: Những nỗ lực vì sự tiến bộ của phụ nữ đã mang lại nhiều kết quả tương ứng trong cuộc sống và công việc của phụ nữ.
Chọn D
Câu 3: The women's movement has affirmed women's rights to non-discrimination ________ education, employment and economic and social activities.
- A in
- B of
- C from
- D about
Phương pháp giải:
Kiến thức: Giới từ
Lời giải chi tiết:
Giải thích: non-discriminination/ discrimination in st: sự không phân biệt đối xử trong việc gì
Tạm dịch: Phong trào phụ nữ đã khẳng định quyền của phụ nữ đối với việc không phân biệt đối xử trong giáo dục, việc làm và các hoạt động kinh tế và xã hội.
Chọn A
Câu 4: The small white flowers are my favorite. They give off a wonderful honey smell that scents the entire garden.
- A release
- B stop
- C end
- D melt
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
give off (v): tỏa ra
A. release (v): toả ra, thải ra
B. stop (v): dừng, kết thúc
C. end (v): kết thúc
D. melt (v): tan chảy
=> give off = release
Tạm dịch: Những bông hoa nhỏ màu trắng là điều yêu thích của tôi. Chúng tỏa ra mùi mật ong tuyệt vời tỏa khắp toàn bộ khu vườn.
Chọn A
Câu 5: I couldn't make out what he had talked about because I was not used to his accent.
- A stand
- B understand
- C write
- D interrupt
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
make out st (v): hiểu ra cái gì
A. stand (v): chịu đựng
B. understand (v): hiểu
C. write (v): viết
D. interrupt (v): làm gián đoạn
=> make out = understand
Tạm dịch: Tôi không thể hiểu được anh ấy đã nói gì vì tôi không quen với giọng của anh ấy.
Chọn B
Câu 6: I'm sorry. I didn't mean to interrupt you. Please, go on and finish what you were saying.
- A talk
- B quit
- C continue
- D stop
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
go on (v): tiếp tục
A. talk (v): nói chuyện
B. quit (v): bỏ cuộc
C. continue (v): tiếp tục
D. stop (v): dừng, kết thúc
=> go on = continue
Tạm dịch: Tôi xin lỗi. Tôi không có ý làm phiền bạn. Làm ơn tiếp tục và hoàn thành những gì bạn đang nói.
Chọn C
Câu 7: The firefighters fought the blaze while the crowd was looking on it.
- A blowing
- B watering
- C preventing
- D watching
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
look on st (v): nhìn, theo dõi, xem cái gì
A. blowing (v): thổi
B. watering (v): tưới (nước)
C. preventing (v): ngăn chặn
D. watching (v): xem
=> look on = watch
Tạm dịch: Các nhân viên cứu hỏa đã chiến đấu với ngọn lửa trong khi đám đông đang theo dõi nó.
Chọn D
Câu 8: I cannot believe Peter and Mary ________ up last week. They have been married for almost fifteen years. I hope they get back together.
- A went
- B gave
- C looked
- D broke
Phương pháp giải:
Kiến thức: Cụm động từ
Lời giải chi tiết:
Giải thích: break up: chia tay, ly hôn
Tạm dịch: Tôi không thể tin được rằng Peter và Mary đã ly hôn tuần trước. Họ đã kết hôn được gần mười lăm năm rồi. Hy vọng họ sẽ quay trở lại với nhau.
Chọn D
Câu 9: It took us over twelve hours to hike over the mountain. By the time we got back to our campsite, I was completely ________ out.
- A worn
- B went
- C put
- D knocked
Phương pháp giải:
Kiến thức: Cụm động từ
Lời giải chi tiết:
Giải thích: wear out (v): làm hao mòn, mệt mỏi, rã rời
Tạm dịch: Chúng tôi phải mất hơn mười hai giờ để đi bộ trên núi. Khi chúng tôi trở lại khu cắm trại của mình, tôi đã hoàn toàn rã rời, mệt mỏi.
Chọn A
Câu 10: If you don't have the telephone number now, you can ________ me up later and give it to me then.
- A call
- B stop
- C give
- D hold
Phương pháp giải:
Kiến thức: Cụm động từ
Lời giải chi tiết:
Giải thích: call sb up (v): gọi điện thoại cho ai
Tạm dịch: Nếu bạn không có số điện thoại ngay bây giờ, bạn có thể gọi điện trả lời tôi và gửi nó cho tôi sau.
Chọn A
Câu 11: What does "www" ________ for? Is it short for “world wide web?”
- A sit
- B stand
- C lie
- D point
Phương pháp giải:
Kiến thức: Cụm động từ
Lời giải chi tiết:
Giải thích: stand for sb/st (v): đại diện cho ai, là viết tắt của cái gì
Tạm dịch: "www" là viết tắt của cái gì thế? Có phải là viết tắt của web trên toàn thế giới không?
Chọn B
Câu 12: Before we had kids, I used to do more housework than my husband did, but he was working thirteen hour days at the office compared ________ my eight-hour ones.
- A with
- B about
- C for
- D on
Phương pháp giải:
Kiến thức: Giới từ
Lời giải chi tiết:
Giải thích: compared with sb/st: so sánh với ai/cái gì
Tạm dịch: Trước khi chúng tôi có con, tôi từng làm việc nhà nhiều hơn chồng tôi, nhưng lúc đấy anh ấy làm việc mười ba giờ một ngày tại văn phòng nhiều hơn so với những ngày tám giờ của tôi.
Chọn A
Câu 13: Thomas has often boasted ________ his son's golfing ability.
- A on
- B to
- C about
- D over
Phương pháp giải:
Kiến thức: Giới từ
Lời giải chi tiết:
Giải thích: boast about/of sb/ st: khoe khoang về ai/cái gì
Tạm dịch: Thomas thường khoe khoang về khả năng chơi gôn của con trai mình.
Chọn C
Câu 14: Although I did not totally agree ________ feminist's policies, I certainly admired their audacity, dedication and courage.
- A for
- B with
- C along
- D up
Phương pháp giải:
Kiến thức: Giới từ
Lời giải chi tiết:
Giải thích: agree with sb/st: đồng ý với ai/cái gì
Tạm dịch: Mặc dù tôi không hoàn toàn đồng ý với các chính sách của nữ quyền, nhưng tôi chắc chắn ngưỡng mộ sự táo bạo, cống hiến và lòng can đảm của họ.
Chọn B
Câu 15: A woman's role in society was defined by the Feminists on whether they were contributors ________ society or not.
- A upon
- B to
- C off
- D away
Phương pháp giải:
Kiến thức: Giới từ
Lời giải chi tiết:
Giải thích: contributor to st: người cống hiến, đóng góp cho cái gì/ chất xúc tác cho cái gì
Tạm dịch: Vai trò của một người phụ nữ trong xã hội đã được các nhà nữ quyền định nghĩa về việc liệu họ có phải là người đóng góp cho xã hội hay không.
Chọn B
Câu 16: Alice opened the door and found that it ________ to a small passage.
- A led
- B showed
- C cut
- D pointed
Phương pháp giải:
Kiến thức: Cụm động từ
Lời giải chi tiết:
Giải thích: lead to st (v): dẫn đến cái gì
Tạm dịch: Alice mở cửa và thấy rằng nó dẫn đến một lối đi nhỏ.
Chọn A
Câu 17: I didn't get to see the end of that mystery movie on TV last night. How did it ________ out?
- A go
- B make
- C bring
- D turn
Phương pháp giải:
Kiến thức: Cụm động từ
Lời giải chi tiết:
Giải thích: turn out (v): diễn ra
Tạm dịch: Tôi đã không được xem đoạn kết của bộ phim bí ẩn đó trên TV tối qua. Nó diễn ra như thế nào vậy?
Chọn D
Câu 18: Jack is having his lawyer ________ up the contract to make sure that all of the legalities are properly dealt with.
- A go
- B look
- C get
- D draw
Phương pháp giải:
Kiến thức: Cụm động từ
Lời giải chi tiết:
Giải thích: draw up (v): soạn thảo
Tạm dịch: Jack đang yêu cầu luật sư của mình soạn thảo hợp đồng để đảm bảo rằng tất cả các tính hợp pháp được xử lý chính xác.
Chọn D
Câu 19: When you are finished using the computer, can you please ______ it off?
- A take
- B turn
- C do
- D go
Phương pháp giải:
Kiến thức: Cụm động từ
Lời giải chi tiết:
Giải thích: turn st off/ turn off st: tắt cái gì đi
Tạm dịch: Khi bạn sử dụng xong máy tính, bạn có thể vui lòng tắt nó đi được không.
Chọn B
Câu 20: When the alarm went off, everyone proceeded calmly to the emergency exits.
- A fell
- B exploded
- C called
- D rang
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
go off: (chuông báo thức) kêu; (bom) nổ
fall (v): rơi, giảm, ngã
explode (v): nổ
call (v): gọi (điện thoại)
ring (v): đổ chuông, reo ( điện thoại, đồng hồ báo thức)
=> go off = ring
Tạm dịch: Khi chuông báo kêu, mọi người đã bình tĩnh tiến đến lối thoát hiểm khẩn cấp.
Chọn D