Câu hỏi
Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Cho phép lai P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\), thu được ở F1 13,5% số cá thể có kiểu hình giống kiểu hình ruồi giấm đực. Có bao nhiêu khẳng định sau đây đúng?
I. Tần số HVG là 16%
II. đời con có 40 kiểu gen
III. Tỷ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt thu được là 54%
IV. Tỷ lệ cá thể có kiểu gen giống ruồi mẹ thu được ở F1 là 0,04%
- A 2
- B 3
- C 4
- D 1
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Ở ruồi giấm đực không có HVG
Lời giải chi tiết:
Có 13,5% cá thể có kiểu hình A-B-XDY = 0,135 →A-B-=0,54 →aabb = 0,04 = ab♀×0,5 →ab♀=0,08 → f=16%
I đúng
II sai, số kiểu gen tối đa là 28
III sai, tỷ lệ thân xám cánh cụt là: 0,25 -0,04 = 0,21
IV sai, tỷ lệ kiểu gen giống mẹ là 0
Chọn D