Câu hỏi

Quần thể thực vật có ở thế hệ xuất phát P: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. Biết rằng, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.

(I) Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa.

(II) Cho các cây hoa đỏ ở P giao phấn tự do, tỉ lệ kiểu hình F1 là 15 đỏ : 1 trắng.

(III) Cho các cây hoa đỏ ở P giao phấn với các cây hoa trắng, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 3 đỏ : 1 trắng.

(IV) Cho các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 7 đỏ : 1 trắng

Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định trên?

  • A 4
  • B 2
  • C 3
  • D 1

Lời giải chi tiết:

Phương pháp:

Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa  sau  n thế hệ tự thụ phấn có  cấu trúc di truyền

\(x + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}aa\)

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa 

Tần số alen pA\( = x + \frac{y}{2} \to {q_a} = 1 - {p_A}\)

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: \(\frac{y}{2} = \sqrt {x.z} \)

Cách giải:

(I): đúng, sau 1 thế hệ tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thể là: \(0,4 + \frac{{0,4(1 - 1/2)}}{2}AA:\frac{{0,4}}{2}Aa:0,2 + \frac{{0,4(1 - 1/{2^n})}}{2}aa\) ↔ 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa

(II): (1/2AA ; 1/2Aa) × (1/2AA ; 1/2Aa) = 15 đỏ; 1 trắng →(II) đúng

(III): (1/2AA; 1/2Aa) × aa = 3 đỏ ; 1 trắng → (III) đúng

(IV): (1/2AA; 1/2Aa) tự thụ =  7 đỏ ; 1 trắng→ (IV) đúng

Chọn A


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 12 - Xem ngay