Câu hỏi

Ở một loài thực vật. gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn gen a quy định thân thấp. Ở phép lai P: AAaa × aaaa thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?

I. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 tỉ lệ kiểu hình là 361 cao: 935 thấp

II. F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình là 143 cao:73 thấp

III. Ở F1 loại bỏ tất cả cây thân thấp, sau đó cho các cây thân cao giao phấn với nhau thu được F2 tỷ lệ kiểu hình là 731 cao:169 thấp

IV. Ở F1 loại bỏ tất cả cây thân thấp, sau đó cho các cây thân cao giao phấn với nhau, theo lý thuyết đời con thu được 5 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình

  • A 4
  • B 1
  • C 3
  • D 2

Phương pháp giải:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

 

Lời giải chi tiết:

P: AAaa × aaaa  → (1AA:4Aa:1aa)aa ↔F1: 1AAaa:4Aaaa:1aaaa

Tỷ lệ giao tử:

1AAaa → 1/6 (1/6AA:4/6Aa:1/6aa)

4Aaaa→ 4/6 (1/2Aa:1/2aa)

1aaaa → 1/6aa

→ tỷ lệ chung: 1/36AA:16/36Aa:19/36aa

Xét các phát biểu

sai, cho F1 giao phấn tỷ lệ kiểu hình thân thấp là: (19/36)2 =361/1296

II đúng, cho F1 tự thụ phấn

Tỷ lệ thân thấp là:

1AAaa → \(\frac{1}{6} \times \frac{1}{6} \times \frac{1}{6} = \frac{1}{{216}}\)

4Aaaa→ \(\frac{4}{6} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{6}\)

1aaaa → 1/6aaaa

→ thân thấp: 73/216

III đúng, các cây thân cao: 1AAaa:4Aaaa giao phấn:

Tỷ lệ giao tử:

1AAaa → 1/5 (1/6AA:4/6Aa:1/6aa)

4Aaaa→ 4/5 (1/2Aa:1/2aa)

→ 1/30AA:16/30Aa:13/30aa

Tỷ lệ cây thân thấp: (13/30)2 = 169/900 → thân cao 731/900

IV đúng, có tối đa 5 loại kiểu gen (có 0,1,2,3,4 alen trội) và 2 loại kiểu hình

Chọn C


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 12 - Xem ngay