Câu hỏi

Điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong 8492 giây, ở anot thu được 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thu được NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

  • A 16,8. 
  • B 19,6. 
  • C 25,2. 
  • D 29,4.

Phương pháp giải:

Do Fe tác dụng với dung dịch sau điện phân thu được NO nên H2O ở anot đã bị điện phân để sinh ra H+

Anot:

Cl- -1e → 0,5Cl2

4x    4x        2x

H2O -2e   →   0,5 O2 + 2H+

      0,44-4x → 0,11-x

Từ số mol khí ở anot lập phương trình giải thu được x

Catot: Cu2+ (0,2 mol)

2nCu2+ < ne => Cu2+ bị điện phân hết, H2O điện phân

Cu2+ + 2e → Cu 

H2O + 1e → 0,5H2 + OH-

Dung dịch sau điện phân gồm có:

Na+ , H+ , NO3-

Cho m gam Fe vào dung dịch sau điện phân thu được 0,8m gam rắn nên ta có:

3Fe    +  8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O

=> m chất rắn = mFe dư => m

Lời giải chi tiết:

Đặt số mol của NaCl là 4x (mol) và số mol của Cu(NO3)2 là 5x (mol)

ne = It/F = 5.8492/96500 = 0,44 mol

n khí (anot) = 0,15 mol

Do Fe tác dụng với dung dịch sau điện phân thu được NO nên H2O ở anot đã bị điện phân để sinh ra H+

Anot:

Cl- -1e → 0,5Cl2

4x    4x        2x

H2O -2e   →   0,5 O2 + 2H+

      0,44-4x → 0,11-x

n khí = 0,15 => 2x + (0,11-x) = 0,15 => x = 0,04 mol

=> nCu2+ = 5x = 0,2 mol

Catot: Cu2+ (0,2 mol)

2nCu2+ < ne => Cu2+ bị điện phân hết, H2O điện phân

Cu2+ + 2e → Cu 

 0,2 →  0,4

H2O + 1e → 0,5H2 + OH-

          0,04 →              0,04

Dung dịch sau điện phân gồm có:

Na+ (0,16 mol)

H+ (0,28 – 0,04 = 0,24 mol) (phản ứng trung hòa)

NO3- (0,4 mol)

Cho m gam Fe vào dung dịch sau điện phân thu được 0,8m gam rắn nên ta có:

3Fe    +  8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O

0,09 ← 0,24

=> m chất rắn = mFe dư => m – 0,09.56 = 0,8m => m = 25,2 gam

Đáp án C


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 12 - Xem ngay