Câu hỏi
Ở một quần thể động vật có vú, A quy định lông xám trội hoàn toàn so với a quy định lông đen. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là \(0,4{X^A}Y:0,1{X^a}Y:0,2{X^A}{X^A}:0,1{X^A}{X^a}:0,2{X^a}{X^a}\). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở đời F1, kiểu hình con cái lông xám chiếm tỉ lệ 45%.
(2) Ở đời F2, kiểu hình con đực lông đen chiếm tỉ lệ 12,5%.
(3) Ở quần thể này sẽ không đạt cân bằng di truyền.
(4) Tỉ lệ kiểu gen liên tục bị thay đổi qua mỗi thế hệ sinh sản.
- A 1
- B 3
- C 4
- D 2
Phương pháp giải:
Khi tần số các alen không bằng nhau ở hai giới (quần thể không cân bằng)
- Tần số một alen ở giới đồng giao tử bằng trung bình cộng các tần số alen tần số alen ở thế hệ trước.
- Tần số alen của giới dị giao tử bằng tần số alen của giới đồng giao tử ở thế hệ trước.
- Quần thể cân bằng khi: Tần số alen ở hai giới bằng nhau pA = 1/3p♂ + 2/3p♀
Lời giải chi tiết:
Tần số alen chung của 2 giới là: XA = 0,4+0,2+0,05 =0,65; Xa= 0,35
Tần số alen ở 2 giới là:
+ Giới đực : 0,4XA :0,1Xa →tần số alen : 0,8XA :0,2Xa ;tỷ lệ giao tử : 0,4XA : 0,1Xa :0,5Y
+ giới cái : 0,5XA :0,5Xa
Khi cân bằng, tần số alen chung của 2 giới là : \({X^A} = \frac{2}{3} \times 0,5 + \frac{1}{3} \times 0,8 = 0,6 \to {X^a} = 0,4\)
Xét các phát biểu
(1) đúng, kiểu hình con cái lông xám chiếm tỉ lệ : 0,4 ×1 + 0,5×0,1 = 45%.
(2) sai, tần số alen ở giới cái Xa ở F1 là : \(\frac{{0,5 + 0,2}}{2} = 0,35\)
tỷ lệ kiểu hình con đực lông đen chiếm tỷ lệ : 0,5Y ×0,35Xa = 0,175
(3) đúng,(4) đúng vì tần số alen XA chung của quần thể ban đầu =0,65 ≠0,6 tần số alen khi cân bằng
Chọn B