Câu hỏi
Hòa tan 0,4 gam SO3 vào a gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch H2SO4 12,25%. Giá trị của a là
- A 20,6 gam
- B 16,9 g
- C 26,0 g
- D 19,6g
Phương pháp giải:
Khi hòa tan SO3 vào dung dịch xảy ra phản ứng:
SO3 + H2O → H2SO4
Khối lượng của H2SO4: mH2SO4 = 0,4.98/80 + a.10/100 = 0,1a + 0,49 (g)
Khối lượng dung dịch: m dd = a + 0,4 (g)
Ta có:
\(C\% = \frac{{0,1a + 0,49}}{{a + 0,4}}.100\% = 12,25\% \to a\)
Lời giải chi tiết:
\({n_{S{O_2}}} = \frac{{{m_{S{O_2}}}}}{{{M_{S{O_2}}}}} = \frac{{0,4}}{{80}} = 0,005\,(mol)\)
Khối lượng H2SO4 có trong a gam dd H2SO4 10% là: \(m_{{H_2}S{O_4}}^{}\,bd = \frac{{{m_{dd}}_{{H_2}S{O_4}}^{}}}{{100\% }}.c\% = \frac{a}{{100\% }}.10\% = 0,1a\)
Khi hòa tan SO3 vào dung dịch xảy ra phản ứng
PTHH: SO3 + H2O → H2SO4 (1)
Theo PTHH (1): nH2SO4(1) = nSO3 = 0,005 (mol)
⟹ mH2SO4(1) = n×M = 0,005×98 = 0,49 (g)
Tổng khối lượng H2SO4 thu được sau khi hấp thụ SO3 là:
∑mH2SO4 = mH2SO4(1) + mH2SO4 bđ = 0,1a + 0,49 (g)
Tổng khối lượng dung dịch thu được sau khi hấp thụ SO3 là:
mdd sau = mSO2 + mdd H2SO4 = 0,4 + a (g)
Theo bài nồng độ H2SO4 thu được bằng 12,25% nên ta có phương trình
\(\begin{array}{l}C{\% _{{H_2}S{O_4}}} = \frac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}}}{{m{\,_{dd\,sau}}}}.100\% \\ \Rightarrow 12,25\% = \frac{{0,1a + 0,49}}{{0,4 + a}}.100\% \\ \Rightarrow 4,9 + 12,25a = 10a + 49\\ \Rightarrow 2,25a = 44,1\\ \Rightarrow a = \frac{{44,1}}{{2,25}} = 19,6\,(g)\end{array}\)
Đáp án D