Câu hỏi

Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ > a quy định mắt trắng; B quy định cánh bình thường > b quy định cánh xẻ. Hai cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể X và không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. D quy định cánh dài > d quy định cánh ngắn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Ptc: ruồi ♀ mắt đỏ, cánh bình thường, dài x ruồi ♂ mắt trắng, cánh xẻ, ngắn g F1. F1 x F1 g F2. Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ruồi mắt trắng, cánh xẻ, ngắn ở F2 khi ruồi cái F1 có hoán vị gen f = 20%.

  • A  20%.
  • B 15%.   
  • C 10%. 
  • D 5%.

Lời giải chi tiết:

P tc: DDX_{B}^{A}X_{B}^{A} x ddX_{b}^{a}Y

F1: DdX_{B}^{A}X_{b}^{a} x DdX_{B}^{A}Y = (Dd x Dd)(X_{B}^{A}X_{b}^{a} x X_{B}^{A}Y)

Kiểu hình mắt trắng, cánh xẻ, ngắn có dạng: aabbdd

Xét Dd x Dd => 0,75D- : 0,25dd

Xét X_{B}^{A}X_{b}^{a} x X_{B}^{A}Y: Kiểu hình aabb tạo ra do giao tử X_{b}^{a} và Y

Do X_{B}^{A}X_{b}^{a} hoán vị với f = 20% => tạo ra giao tử X= 0,5 – \frac{0,2}{0,2} = 0,4

X_{B}^{A}Y cho %Y = 0,5

=> % X_{b}^{a}Y = 0,4 x 0,5 = 0,2

Tỷ lệ kiểu hình mắt trắng, cánh xẻ, ngắn dd X_{b}^{a}Y = 0,25 x 0,2 = 0,05 = 5%

Chọn D.


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 12 - Xem ngay