Câu hỏi
Choose the word /phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each sentence below.
Câu 1: When having days off, he always helps his wife tidy up the house.'
- A sort out
- B clear up
- C arrange
- D mess up
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
tidy up (v): dọn dẹp
sort out (v): phân loại
clear up (v): dọn dẹp
arrange (v): sắp xếp
mess up (v): bày bừa
=> tidy up >< mess up
Tạm dịch: Mỗi khi có ngày nghỉ, anh ấy luôn giúp vợ dọn dẹp nhà cửa.
Chọn D
Câu 2: We try to create an atmosphere of comfort and security for our children.
- A danger
- B shelter
- C safety
- D harmony
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
security (n): sự an toàn
danger (n): sự nguy hiểm
shelter (n): chỗ nương tựa, ẩn náu
safety (n): sự an toàn
marmony (n): sự hài hòa
=> security >< danger
Tạm dịch: Chúng tôi cố gắng tạo nên bầu không khí thoải mái và an toàn cho những đứa trẻ cả chúng tôi.
Chọn A