Câu hỏi

Tìm số nguyên x biết:

Câu 1: \(\,60 - x = {4^2}.3\)

  • A \(x=-12\)
  • B \(x=1\)
  • C \(x=2\)
  • D \(x=12\)

Phương pháp giải:

a) Tính vế phải, chuyển vế đổi dấu.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\,60 - x = {4^2}.3\\\,\,\,\,\,\,60 - x\, = \,48\,\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 60 - 48 = 12\end{array}\)

Chọn D


Câu 2: \(\,42 + 2.\left( {x - 5} \right) = 70\)

  • A \(x=5\)
  • B \(x=9\)
  • C \(x=19\)
  • D \(x=-19\)

Phương pháp giải:

b) Coi \(2.\left( {x - 5} \right)\) là một số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng chưa biết. Rồi sau đó tìm được \(x - 5\) , rồi tìm ra x.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\,42 + 2.\left( {x - 5} \right) = 70\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2.\,\left( {x - 5} \right) = 70 - 42 = 28\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {x - 5} \right) = 28:2 = 14\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 14 + 5\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,19\end{array}\)

Chọn C


Câu 3: \(\,2.\left| x \right| - 15 =  - 7\)

  • A \(x = 4\) Hoặc \(x =  - 4\)  
  • B \(x = 3\) Hoặc \(x =  - 2\)  
  • C \(x = -1\) Hoặc \(x =  - 4\)  
  • D \(x = -2\) Hoặc \(x =  - 4\)  

Phương pháp giải:

Tìm \(2.\left| x \right|\)  (chuyển vế đổi dấu các số hạng), rồi tìm được \(\left| x \right|\) , rồi tìm ra x. Chú ý dấu giá trị tuyệt đối.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\,2.\left| x \right| - 15 =  - 7\\\,\,\,\,2.\,\,\left| x \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - 7 + 15 = 8\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left| x \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,8:\,2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left| x \right|\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4\end{array}\)

\(x = 4\) Hoặc \(x =  - 4\)

 Chọn A


Câu 4: \(\,{\left( {x + 2} \right)^3} - 26 = {\left( {{4^3} - {3^2}.7} \right)^{100}}\)

  • A \(x=-1\)
  • B \(x=1\)
  • C \(x=11\)
  • D \(x=15\)

Phương pháp giải:

Tính vế phải, coi \({\left( {x + 2} \right)^3}\) là số bị trừ. Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. Sau đó ta đưa về hai số hạng có cùng số mũ, suy ra cơ số bằng nhau, rồi tìm được x.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\,{\left( {x + 2} \right)^3} - 26 = {\left( {{4^3} - {3^2}.7} \right)^{100}}\\\,\,\,\,\,\,\,{\left( {x + 2} \right)^3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,1 + 26\\\,\,\,\,\,\,\,{\left( {x + 2} \right)^3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,27\\\,\,\,\,\,\,\,\,{\left( {x + 2} \right)^3}\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,{3^3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x + 2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,3\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,1\end{array}\)

Chọn B



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay