Câu hỏi
Gen M có 2400 nucleotit và có A/G = 2/3. Gen M bị đột biến thành gen m có chiều dài không đổi so với gen trước đột biến và G = 719. Phát biểu nào sau đây sai?
- A Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì số nucleotit tự do loại A môi trường cung cấp là 961.
- B Gen m có số liên kết hidro là 3120.
- C Đột biến trên thuộc dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit.
- D Cặp gen Mm nhân đôi một lần thì tổng số nucleotit tự do môi trường cung cấp là 4800.
Lời giải chi tiết:
Do chiều dài gen không thay đổi nên đây là đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác
Xét gen M, ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2A + 2G = 2400\\A/G = 2/3\end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = T = 480\\G = X = 720\end{array} \right.\)
So với gen M gen m có 719G → Đột biến thay thế 1 cặp G –X bằng 1 cặp A- T
Gen m : \(\left\{ \begin{array}{l}A = T = 481\\G = X = 719\end{array} \right.\)
Xét các phương án:
A đúng. Cặp gen Mm nhân đôi, môi trường cần cung cấp A = 481 +480 =961
B sai, số liên kết hidro của gen m là H = 2A+3G = 2×481 + 3×719 =3119
C đúng
D đúng, vì số nucleotit của 2 gen bằng nhau và bằng 2400 nucleotit
Chọn B