Câu hỏi
Cho mạch điện như hình vẽ
Bóng đèn ghi 12V - 6W; R2 = R3 = 20, UAB = 15V
a) Cho biết ý nghĩa của các số ghi trên đèn và tính điện trở của bóng đèn.
b) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và số chỉ của ampe kế.
- A a) Số ghi trên đèn cho biết khi đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 12V và đèn tiêu thụ công suất 6W; Rđ = 24Ω
b) Rtd = 34Ω; IA = 0,44A
- B a) Số ghi trên đèn cho biết khi đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 12V và đèn tiêu thụ công suất 6W; Rđ = 24Ω
b) Rtd = 38Ω; IA = 0,34A
- C a) Số ghi trên đèn cho biết khi đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 12V và đèn tiêu thụ công suất 6W; Rđ = 12Ω
b) Rtd = 34Ω; IA = 0,44A
- D a) Số ghi trên đèn cho biết khi đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 12V và đèn tiêu thụ công suất 6W; Rđ = 12Ω
b) Rtd = 38Ω; IA = 0,2A
Phương pháp giải:
- Các số ghi trên đèn chỉ giá trị định mức.
- Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện qua đèn có giá trị bằng các giá trị định mức.
- Công suất P = UI = I2R = U2/R
- Định luật Ôm cho đoạn mạch: I = U/R
- Với đoạn mạch mắc nối tiếp: R = R1 + R2+ …; I = I1 = I2=…; U = U1 + U2 +…
- Với đoạn mạch mắc song song: \(\frac{1}{R}=\frac{1}{{{R}_{1}}}+\frac{1}{{{R}_{2}}}+...\) ; I = I1+ I2+ …; U = U1= U2=…
Lời giải chi tiết:
a) Số ghi trên đèn cho biết khi đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 12V và đèn tiêu thụ công suất 6W
Điện trở của đèn: Rđ = Uđm2/Pđm = 122 : 6 = 24Ω
b) Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R=R_{1}^{{}}+\frac{{{R}_{2}}{{R}_{3}}}{{{R}_{2}}+{{R}_{3}}}=24+\frac{20.20}{20+20}=34\Omega \)
Cường độ dòng điện mạch chính: \(I=\frac{U}{R}=\frac{15}{34}=0,44A\)
Số chỉ am pe kế là dòng điện qua mạch chính: IA = I = 0,44A