Câu hỏi

Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 4Ω nối tiếp điện trở R2 = 8Ω. Đặt hiệu điện thế không đổi U = 24V giữa hai đầu đoạn mạch AB.

a)  Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.

b)   Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB.

c)    Mắc thêm đèn (3V-3W) nối tiếp với hai điện trở R­1 và R2 rồi đặt vào hiệu điện thế U = 24V. Hỏi đèn có sáng bình thường không? Giải thích.

  • A a) RAB = 12Ω; U1 = 8V; U2 = 16V;            b) 48W           c) không sáng bình thường
  • B a) RAB = 15Ω; U1 = 8V; U2 = 12V;            b) 42W           c) không sáng bình thường
  • C a) RAB = 16Ω; U1 = 8V; U2 = 13V;            b) 45W           c) không sáng bình thường
  • D a) RAB = 18Ω; U1 = 8V; U2 = 11V;            b) 48W           c) không sáng bình thường

Phương pháp giải:

Điện trở tương đương của hai điện trở mắc nối tiếp: R = R1+ R2.

Hai điện trở mắc nối tiếp có I1= I2= I, U = U1+ U2.

Định luật Ôm cho đoạn mạch: I = U/R

Công suất P = UI = I2R = U2/R

Đèn sáng bình thường khi dòng điện qua đèn có các giá trị bằng các giá trị định mức

Lời giải chi tiết:

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB: R = R1 + R2 = 4 + 8 = 12Ω

Cường độ dòng điện mạch chính: I  = U/R = 24 : 12 = 2A = I1= I2

Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở: U1 = IR1 = 2.4 = 8V;       U2= IR2= 2.8 = 16V

b) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch: P = UI = 24.2 = 48W

c) Điện trở của đèn: Rđ = Uđm2/Pđm= 32/3 = 3Ω

Điện trở tương đương của mạch: R’ = R1+ R2 + Rđ = 4 + 8 + 3 = 15Ω

Cường độ dòng điện qua mạch: I’ = U/R’ = 24 : 15 = 1,6A

Cường độ dòng điện định mức qua đèn: Iđm = Pđm: Uđm = 3 : 3 = 1A

Vì I > I­đmnên đèn không sáng bình thường

 


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lí lớp 9 - Xem ngay