Câu hỏi

Thực hiện phép tính bằng cách hợp lý (nếu có thể):

Câu 1:  \(465 + \left[ {58 + ( - 465) + ( - 38)} \right]\)                                           

  • A 20
  • B 26
  • C 30
  • D 35

Phương pháp giải:

- Áp dụng các quy tắc:

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

 +) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\) .

- Quy tắc dấu ngoặc:

+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu  đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu  thành dấu  và dấu  thành dấu .

+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu  đằng trước thì dấu các số hạng trong dấu ngoặc vẫn giữ nguyên.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}465 + \left[ {58 + ( - 465) + ( - 38)} \right]\\ = 465 + 58 + ( - 465) + ( - 38)\\ = \left[ {456 + ( - 465)} \right] + \left[ {58 + ( - 38)} \right]\\ = 0 + 20\\ = 20\end{array}\) 

Chọn đáp án A                                                   


Câu 2: \(13.75 + 25.13 - 120\)

  • A 1140
  • B 1120
  • C 1180
  • D 1190

Phương pháp giải:

- Áp dụng các quy tắc:

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

 +) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\) .

- Quy tắc dấu ngoặc:

+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu  đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu  thành dấu  và dấu  thành dấu .

+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu  đằng trước thì dấu các số hạng trong dấu ngoặc vẫn giữ nguyên.

Lời giải chi tiết:

 \(\begin{array}{l}13.75 + 25.13 - 120\\ = 13.(75 + 25) - 120\\ = 13.100 - 120\\ = 1300 - 120\\ = 1180\end{array}\)

Chọn C


Câu 3: \(136:\left\{ {\left[ {(468 + 332):160 - 5} \right] + 68} \right\} + 2014\)                           

  • A 2013
  • B 2014
  • C 2015
  • D 2016

Phương pháp giải:

- Áp dụng các quy tắc:

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

 +) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\) .

- Quy tắc dấu ngoặc:

+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu  đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu  thành dấu  và dấu  thành dấu .

+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu  đằng trước thì dấu các số hạng trong dấu ngoặc vẫn giữ nguyên.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}136:\left\{ {\left[ {(468 + 332):160 - 5} \right] + 68} \right\} + 2014\\ = 136:\left[ {800:160 - 5 + 68} \right] + 2014\\ = 136:\left[ {5 - 5 + 68} \right] + 2014\\ = 136:\left( {0 + 68} \right) + 2014\\ = 136:68 + 2014\\ = 2 + 2014\\ = 2016\end{array}\)

Chọn D                            


Câu 4: \(160 - \left( {{{6.5}^2} - {{3.2}^3}} \right) + {2015^0}\)

  • A 25
  • B 30
  • C 35
  • D 40

Phương pháp giải:

- Áp dụng các quy tắc:

+) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ

 +) Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \((\,\,)\,\, \to {\rm{[}}\,\,{\rm{]}}\,\, \to {\rm{\{ }}\,\,{\rm{\} }}\) .

- Quy tắc dấu ngoặc:

+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu  đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu  thành dấu  và dấu  thành dấu .

+) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu  đằng trước thì dấu các số hạng trong dấu ngoặc vẫn giữ nguyên.

Lời giải chi tiết:

 \(\begin{array}{l}160 - \left( {{{6.5}^2} - {{3.2}^3}} \right) + {2015^0}\\ = 160 - \left( {6.25 - 3.8} \right) + 1\\ = 160 - \left( {150 - 24} \right) + 1\\ = 160 - 150 + 24 + 1\\ = 10 + 24 + 1\\ = 35\end{array}\)

Chọn C



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay