Câu hỏi
Giữa 2 điểm AB có hiệu điện thế không đổi bằng 36V, người ta mắc song song 2 điện trở R1 = 40\(\Omega \), R2 = 60\(\Omega \).
a) Tính điện trở tương đươngcủa đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính.
c) Tính công suất tiêu thụ của toàn mạch
d) Mắc thêm một bóng đèn Đ ghi (12V – 24W) nối tiếp với đoạn mạch trên. Đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao?
Lời giải chi tiết:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R=\frac{{{R}_{1}}.{{R}_{2}}}{{{R}_{1}}+{{R}_{2}}}=\frac{40.60}{100}=24(\Omega )\)
b) Cường độ dòng điện qua mạch chính là
\({{I}_{1}}=\frac{{{U}_{{}}}}{{{R}_{1}}}=\frac{36}{40}=0,9(A)\)
\({{I}_{2}}=\frac{{{U}_{{}}}}{{{R}_{2}}}=\frac{36}{60}=0,6(A)\)
I = I1 + I2 = 0,9 + 0,6 = 1.5 (A)
c) Công thức tiêu thụ của toàn mạch : P = U.I = 36.1,5 = 54 (w)
d) Điện trở bóng đèn là:\({{R}_{\text{d}}}=\frac{{{U}_{dm}}^{2}}{P}=\frac{{{12}^{2}}}{24}=6(\Omega )\)
Điện trở tương đương toàn mạch là: R’ = R + Rđ = 24 + 6 = \(30(\Omega \)
Cường độ dòng điện qua tòan mạch lúc này là
\(I = {U \over R} = {{36} \over {30}} = 1,2\left( A \right)\)
Vì đoạn mạch mắc nối tiếp nên Iđ = I’ = 1,2A
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là: Uđ = Iđ. Rđ = 1,2 . 6 = 7,2 (V) Uđ < Uđm => đèn sáng yếu