Môn Toán - Lớp 6
35 bài tập vận dụng Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số
Câu hỏi
Tìm \(x\) biết:
\(a)\,\,x + 6 = {4^5}:{4^3}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,b)\,\,{3^2}.(15 - 2x) - {5^2} = {5.2^2}\)
- A \(\begin{array}{l}a)\,\,x = 10\\b)\,\,x = 5\end{array}\)
- B \(\begin{array}{l}a)\,\,x = 16\\b)\,\,x = 10\end{array}\)
- C \(\begin{array}{l}a)\,\,x = - 10\\b)\,\,x = - 5\end{array}\)
- D \(\begin{array}{l}a)\,\,x = 6\\b)\,\,x = 15\end{array}\)
Phương pháp giải:
+) Áp dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n\,\,\,}}(a \ne 0;\,\,m \ge n)\).
Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}a)\,\,x + 6 = {4^5}:{4^3}\,\\\,\,\,\,\,\,\,x + 6 = {4^2}\,\,\\\,\,\,\,\,\,\,x + 6 = 16\,\,\,\,\,\\\,\,\,\,\,\,\,x\;\;\;\;\;\; = 16 - 6\,\,\,\,\,\,\,\,\,\\\,\,\,\,\,\,\,x\;\;\;\;\;\; = 10\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\end{array}\)
\(\begin{array}{l}b)\,\,{3^2}.(15 - 2x) - {5^2} = {5.2^2}\\\;\;\;9.(15 - 2x) - 25 = 5.4\\\;\;\;9.(15 - 2x) - 25 = 20\\\;\;\;9.(15 - 2x) = 20 + 25\\\;\;\;9.(15 - 2x) = 45\\\;\;\;\;\;\;\;15 - 2x = 45:9\\\;\;\;\;\;\;\;15 - 2x = 5\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,2x = 15 - 5\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\,2x = 10\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;x = 10:2\\\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;x = 5\end{array}\)
Chọn A.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay