Câu hỏi

Cho 7,04 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kỳ liên tiếp nhau tác dụng hết với dung dịch HCl 7,3% (lấy dư 10% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí hiđro (đktc).

a. Xác định tên của 2 kim loại A, B.

b. Tính khối lượng dung dịch HCl ban đầu đã dùng.

c. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch Y.


Phương pháp giải:

a. Gọi công thức chung 2 kim loại là M.

M + 2HCl → MCl2 + H2

Ta thấy: nKL = nH2 = ?

=> Mtb = ? => 2 KL

b. Theo bảo toàn nguyên tố H ta có: nHClpư = 2nH2 = ?

Do lượng HCl đã dùng dư 10% so với lượng phản ứng nên tính được lượng HCl dư

=> nHCl bđ = nHCl pư + nHCl dư = ? => mHCl bđ = ?

=> Khối lượng dung dịch HCl đã dùng

c. Đặt số mol của Mg và Ca lần lượt là x và y (mol)

- Khối lượng hỗn hợp: 24x + 40y = 7,04 (1)

- Số mol hỗn hợp: x + y = 0,2 (2)

Giải (1) và (2) thu được x và y

=> nMgCl2 = nMg = ?

=> nCaCl2 = nCa = ?

Khối lượng dung dịch sau phản ứng:

BTKL: m dd sau phản ứng = mKL + mdd HCl đã dùng – mH2 = ?

Xác định thành phần dung dịch Y sau phản ứng: MgCl2; CaCl2 và HCl dư

=> Nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng.

Lời giải chi tiết:

a. Gọi công thức chung 2 kim loại là M.

M + 2HCl → MCl2 + H2

Ta thấy: nKL = nH2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol

=> 24 (Mg) < Mtb = 7,04 : 0,2 = 35,2 < 40 (Ca)

Vậy 2 kim loại đó là Mg và Ca.

b. Theo bảo toàn nguyên tố H ta có: nHClpư = 2nH2 = 0,2.2 = 0,4 mol

Do lượng HCl đã dùng dư 10% so với lượng phản ứng nên lượng HCl dư là: nHCl dư = 0,4.10% = 0,04 mol

=> nHCl bđ = nHCl pư + nHCl dư = 0,4 + 0,04 = 0,44 mol

=> mHCl bđ = 0,44.36,5 = 16,06 gam

Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là: \({m_{{\rm{dd}}\,HCl}} = \frac{{{m_{HCl}}}}{{C\% }}.100\%  = \frac{{16,06.100\% }}{{7,3\% }} = 220(g)\)

c. Đặt số mol của Mg và Ca lần lượt là x và y (mol)

- Khối lượng hỗn hợp: 24x + 40y = 7,04 (1)

- Số mol hỗn hợp: x + y = 0,2 (2)

Giải (1) và (2) thu được x = 0,06 và y = 0,14

=> nMgCl2 = nMg = 0,06 mol

=> nCaCl2 = nCa = 0,14 mol

Khối lượng dung dịch sau phản ứng:

BTKL: m dd sau phản ứng = mKL + mdd HCl đã dùng – mH2 = 7,04 + 220 – 0,2.2 = 226,64 (g)

Dung dịch Y sau phản ứng gồm: MgCl2 (0,06 mol); CaCl2 (0,14 mol) và HCl dư (0,04 mol) 

\(\begin{array}{l}
C{\% _{MgC{l_2}}} = \frac{{0,06.95}}{{226,64}}.100\% = 2,515\% \\
C{\% _{CaC{l_2}}} = \frac{{0,14.111}}{{226,64}}.100\% = 6,857\% \\
C{\% _{HCl}} = \frac{{0,04.36,5}}{{226,64}}.100\% = 0,644\%
\end{array}\)


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 10 - Xem ngay