Câu hỏi
Xét 4 gen của của một loài: gen I có 2 alen nằm trên NST thường; gen II có 3 alen và gen III có 2 alen cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y; gen IV có 3 alen nằm trên Y ở đoạn không tương đồng với X. Các gen liên kết không hoàn toàn, số kiểu gen và số kiểu giao phối nhiều nhất có thể có trong quần thể là
- A 117 kiểu gen và 3402 kiểu giao phối
- B 387 kiểu gen và 20412 kiểu giao phối
- C 90 kiểu gen và 1701 kiểu giao phối
- D 99 kiểu gen và 2268 kiểu giao phối
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: \(\frac{{n(n + 1)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\)
Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
+ giới XX : \(\frac{{n(n + 1)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\)
+ giới XY : n kiểu gen
Nếu gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y
+ giới XX: \(\frac{{n(n + 1)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\)
+ giới XY: n2
Nếu gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X thì giới XY có n kiểu gen
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó
Số kiểu giao phối = số kiểu gen ở giới đực × số kiểu gen ở giới cái
Lời giải chi tiết:
* tính số kiểu gen tối đa:
- gen I: \(\frac{{2 \times (2 + 1)}}{2} = 3\)
- Gen II, gen III:
+ Giới XX: \(\frac{{2 \times 3 \times (2 \times 3 + 1)}}{2} = 21\)
+ Giới XY: 2×3=6
- Gen IV: Giới XY: 3
Vậy số kiểu gen ở giới XX : 21×3=63, giới XY: 3×6×3 =54 , tổng là 117 KG
Vậy số kiểu giao phối là: 63×54 =3402
Chọn A