Câu hỏi
Choose the answer that best completes each unfinished sentence.
Câu 1: If you take the 8 a.m. flight to New York you _______ change planes.
- A could not have to
- B will not have to
- C had not had to
- D would not to have to
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 1 diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will/can/may… (+ not) + V +…
Tạm dịch: Nếu bạn đi chuyến bay 8 giờ sáng đến New York, bạn sẽ không phải thay đổi máy bay.
Đáp án:B
Câu 2: If I _______ it was a formal party, I wouldn't have gone wearing jeans and a jumper.
- A knew
- B had known
- C had been knowing
- D could know
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động không xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could… + have + PP +…
Tạm dịch: Nếu tôi biết đó là một bữa tiệc trang trọng, tôi sẽ không mặc quần jean và jumper.
Đáp án:B
Câu 3: If my client _______ me her fax number, I _______ to post a letter to her.
- A gave/ will not have
- B will give / do not have
- C had given / wouldn't have had
- D had given / will not have had
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động không xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could… + have + PP +…
Tạm dịch: Nếu khách hàng của tôi đã cho tôi số fax của cô ấy, tôi sẽ không phải gửi một bức thư cho cô ấy.
Đáp án:C
Câu 4: If it _______ warm yesterday, we would have gone to the beach.
- A was
- B were
- C had been
- D could be
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động không xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could… + have + PP +…
Tạm dịch: Nếu ngày hôm qua trời ấm áp, chúng tôi hẳn sẽ đi ra bãi biển rồi.
Đáp án:C
Câu 5: If I were a little taller, I _____ be able to play volleyball for the school team.
- A did
- B would
- C had
- D would have
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả một hành động không xảy ra ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could… (+ not) + V +…
Tạm dịch: Nếu tôi cao hơn một chút, tôi có thể chơi bóng chuyền cho đội của trường.
Đáp án:B
Câu 6: If the traffic _______ bad, I may get home late.
- A is
- B were
- C was
- D had been
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 1 diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will/can/may… (+ not) + V +…
Tạm dịch: Nếu giao thông tệ, tôi có thể về muộn.
Đáp án:A
Câu 7: _______ as much money as Bill Gates of Microsoft, I would retire.
- A Were I to have
- B If did I have
- C Unless I had
- D If I had had
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả một hành động không xảy ra ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could… (+ not) + V +…
Cấu trúc câu điều kiện loại 2 đảo: Were + S + (not) to V, S + would/could… + V +…
Tạm dịch: Nếu tôi có nhiều tiền như Bill Gates của Microsoft, tôi sẽ nghỉ hưu.
Đáp án:A
Câu 8: Carrie said she will join the company if the starting salary _______ her expectations.
- A meets
- B met
- C has met
- D had met
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 1 diễn tả hành động có thể xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will/can/may… (+ not) + V +…
Tạm dịch: Carrie cho biết cô sẽ gia nhập công ty nếu mức lương khởi điểm đáp ứng được kỳ vọng của cô.
Đáp án:A
Câu 9: If it _______ an hour ago, the streets _______ wet now.
- A were raining / will be
- B had rained / would be
- C rained / would be
- D had rained / would have been
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp (giữa loại 3 và loại 2) diễn tả một hành động trong quá khứ có ảnh hưởng/để kết quả ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp giữa loại 3 và loại 2: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could… + V +…
Tạm dịch: Nếu trời mưa một giờ trước, đường phố bây giờ hẳn sẽ ướt.
Đáp án:B
Câu 10: _______ here, he would help us with these troubles.
- A Were Peter
- B If were Peter
- C Unless were Peter
- D Unless Peter were
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả một hành động không xảy ra ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + mệnh đề quá khứ đơn, S + would/could… (+ not) + V +…
Cấu trúc câu điều kiện loại 2 đảo: Were + S + (not) to V, S + would/could… + V +…
Tạm dịch: Nếu Peter ở đây, cậu ấy sẽ giúp chúng ta với những rắc rối này.
Đáp án:A
Câu 11: _______ that problem with the car, we wouldn't have missed the speech.
- A If we had had
- B If had we had
- C Unless we had had
- D Provided that we had had
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động không xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could… + have + PP +…
Unless = If not
Tạm dịch: Trừ khi chúng tôi đã có vấn đề với chiếc xe, chúng tôi sẽ không bỏ lỡ bài phát biểu. ( = Nếu chúng tôi không có vấn đề với chiếc xe, chúng tôi sẽ không bỏ lỡ bài phát biểu.)
Đáp án:C
Câu 12: If it _______ last night, it _______ so hot today.
- A rained / is not
- B had rained / would not have been
- C was raining / were not
- D had rained / would not be
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp (giữa loại 3 và loại 2) diễn tả một hành động trong quá khứ có ảnh hưởng/để kết quả ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp giữa loại 3 và loại 2: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could… + V +…
Tạm dịch: Nếu trời mưa tối qua, hôm nay trời sẽ không nóng như vậy.
Đáp án:D
Câu 13: If you _______ to my advice, you _______ in trouble now.
- A listened / were not
- B listen / are not.
- C had listened / would not have been
- D had listened / would not be
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp (giữa loại 3 và loại 2) diễn tả một hành động trong quá khứ có ảnh hưởng/để kết quả ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp giữa loại 3 và loại 2: If + mệnh đề quá khứ hoàn thành, S + would/could… + V +…
Tạm dịch: Nếu bạn đã nghe lời khuyên của tôi, bây giờ bạn sẽ không gặp rắc rối.
Đáp án:D
Câu 14: ______ he gets here soon, we will have to start the meeting without him.
- A Suppose
- B Provided
- C Unless
- D If
Phương pháp giải:
Kiến thức: Liên từ, từ vựng
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Suppose: giả sử
Provided: với điều kiện, miễn là
Unless = If not: trừ phi
If: nếu như
Tạm dịch: Trừ khi anh ta đến đây sớm, chúng tôi sẽ phải bắt đầu cuộc họp mà không có anh ta. ( = Nếu anh ta không đến đây sớm, chúng tôi sẽ phải bắt đầu cuộc họp mà không có anh ta.)
Đáp án:C
Câu 15: Tom's company will almost certainly fire him _______ he improves his attitude.
- A unless
- B or
- C otherwise
- D if
Phương pháp giải:
Kiến thức: Liên từ, từ vựng
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Unless = If not: trừ phi
Or: hoặc là
Otherwise: nếu không thì
If: nếu như
Tạm dịch: Công ty của Tom gần như chắc chắn sẽ sa thải anh ta trừ khi anh ta cải thiện thái độ của mình.
Đáp án:A
Câu 16: Without your recommendation, we _______ any success last year.
- A had not got
- B did not get
- C will not have got
- D would not have got
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Để diễn tả một hành động không xảy ra trong quá khứ, vế chính ta dùng would/could… (+not) + have + PP +…
Tạm dịch: Nếu không có đề nghị của bạn, chúng tôi sẽ không có bất kỳ thành công nào vào năm ngoái.
Đáp án:D
Câu 17: If you hear from Susan today, _______ her to ring me.
- A tell
- B to tell
- C telling
- D will tell
Phương pháp giải:
Kiến thức: Câu điều kiện
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Đối với trường hợp muốn diễn tả hậu quả tất yếu của điều kiện đặt ra theo quy luật hoặc thói quen, ta dùng cấu trúc câu điều kiện: If + mệnh đề hiện tại đơn, mệnh đề hiện tại đơn.
Tạm dịch: Nếu bạn nghe được tin từ Susan ngày hôm nay, nói với cô ấy hãy gọi cho tôi.
Đáp án:A
Câu 18: We'll need more staff _______ we start the new project.
- A unless
- B whether
- C in case
- D or
Phương pháp giải:
Kiến thức: Liên từ, từ vựng
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Unless = If not: trừ phi
Whether: có… không, liệu…
In case: trong trường hợp
Or: hoặc là
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ cần thêm nhân viên trong trường hợp chúng tôi bắt đầu dự án mới.
Đáp án:C
Câu 19: _______ I had brought my laptop to the meeting yesterday.
- A If
- B If only
- C Even if
- D As if
Phương pháp giải:
Kiến thức: Liên từ, từ vựng
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
If: nếu như
If only: ước gì, mong sao
Even if: kể cả nếu như
As if: cứ như thể, cứ như là
Ước cho quá khứ ta dùng If only + mệnh đề quá khứ hoàn thành.
Tạm dịch: Ước gì tôi đã mang laptop đến cuộc họp ngày hôm qua.
Đáp án:B
Câu 20: She had to have the operation _______.
- A unless she would dies
- B if she would die
- C otherwise she will die
- D or she would die
Phương pháp giải:
Kiến thức: Liên từ, từ vựng
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
Unless = If not: trừ phi
If: nếu như
Otherwise: nếu không thì
Or: hoặc là
Trong vế giả định If/Unless không dùng will hay would => A, B loại
Vế trước là thì quá khứ đơn (had to), nên vế sau không thể dùng “will” => C loại
Tạm dịch: Cô ấy phải phẫu thuật hoặc là cô ấy sẽ chết.
Đáp án:D