Môn Sinh - Lớp 12
30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 2
Câu hỏi
Ở một loài động vật có vú, thực hiện phép lai (P) giữa một cá thể đực lông xám dài với một cá thể cái lông xám, dài, F1 thu được tỷ lệ như sau:
- Ở giới cái: 75% lông xám, dài:25% lông trắng dài
- Ở giới đực: 30% lông xám, dài: 42,5 % lông trắng ngắn: 20% lông trắng, dài:7,5% lông xám, ngắn
Theo lý thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung, tính trạng chiều dài lông di truyền trội hoàn toàn.
II. Cả hai tính trạng đều liên kết với giới tính.
III. Hoán vị gen đã xảy ra với tần số 20%.
IV. Cho con cái (P) lông xám, dài lai phân tích kết quả thu được 15% lông xám, dài; 10% lông xám ngắn; 30% lông trắng, ngắn; 45% lông trắng, dài.
- A 3
- B 4
- C 1
- D 2
Lời giải chi tiết:
Ta thấy phân ly kiểu hình ở 2 giới về 2 tính trạng đều khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng NST X
Xét tỷ lệ lông xám/ lông trắng ở 2 giới = 9/7 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung
Xét tỷ lệ lông dài/ lông ngắn: 3/1 → tính trạng do 1 gen có 2 alen, trội là trội hoàn toàn
Quy ước gen:
A-B- lông xám; A-bb/aaB- /aabb: lông trắng
D- lông dài; d lông ngắn
Nếu 2 tính trạng di truyền độc lập thì đời con có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính với gen quy định chiều dài lông.
Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên NST X
Xét các phát biểu
I đúng
II đúng
III đúng
Ở giới đực tỷ lệ xám – dài : \(X_D^AYBb = 0,3 \to X_D^A = \frac{{0,3}}{{0,5 \times 0,75}} = 0,4 > 25\% \) → kiểu gen của con cái dị hợp đều. f = 20%
Ta có kiểu gen của P: \(X_D^AYBb \times X_D^AX_d^aBb\)
IV sai, nếu cho con cái P lai phân tích : \(X_D^AX_d^aBb \times X_d^aYbb \to \left( {0,4X_D^A:0,4X_d^a:0,1X_d^A:0,1X_D^a} \right)\left( {X_d^a:Y} \right)\left( {Bb:bb} \right)\)
Xám dài = 0,4 ×1×0,5 = 0,2
Chọn A