Câu hỏi
Nhúng một thanh sắt nặng 16 gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại thấy nặng 17,6 gam. Xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol/lit của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?
- A 0,8 M.
- B 1,6 M.
- C 2,0 M.
- D 3,2 M.
Phương pháp giải:
Tính nCuSO4 ban đầu = ? (mol)
Tính mFe tăng = mFe sau – mFe bđ = 1,6 gam
Fe + CuSO4 \(\xrightarrow{{}}\) FeSO4 + Cu (1)
1 mol 1 mol => mFe tăng = 64-56= 8gam
x mol x mol => mFe tăng = 64x - 56x = 8x = 1,6g
=> x
Lời giải chi tiết:
nCuSO4 ban đầu = 0,5.2= 1 (mol)
mFe tăng = 17,6- 16= 1,6 gam
Fe + CuSO4 \(\xrightarrow{{}}\) FeSO4 + Cu (1)
1 mol 1 mol => mFe tăng = 64-56= 8gam
x mol x mol => mFe tăng = 64x -56x = 8x = 1,6g
=> x= 0,2 ( mol)
=> nCuSO4 (p/u) = 0,2 (mol)
=> nCuSO4 dư = 1-0,2 =0,8 mol
=> CM CuSO = M
Đáp án B