Câu hỏi

Khi đốt cháy hoàn toàn 0,42 g một hiđrocacbon X thu toàn bộ sản phẩm qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH dư. Kết quả, bình 1 tăng 0,54 g; bình 2 tăng 1,32 g. Biết rằng khi hóa hơi 0,42 g X chiếm thể tích bằng thể tích của 0,192 g O2 ở cùng điều kiện. Tìm CTPT của X

  • A C3H4
  • B C3H6
  • C C4H10
  • D C5H10

Phương pháp giải:

- Khối lượng bình đựng H2SO4 tăng chính là khối lượng của H2O.

- Khối lượng bình đựng KOH tăng là khối lượng CO2.

- Áp dụng bảo toàn nguyên tố tìm được số mol và khối lượng của C và H.

- Từ dữ kiện khi hóa hơi 0,42 g X chiếm thể tích bằng thể tích của 0,192 g O2 ở cùng điều kiện tìm được số mol X

- Tính khối lượng phân tử của X => CTCT của X

Lời giải chi tiết:

0,42g X có VX = VO2 của 0,192g O2 (cùng điều kiện)

=> nX = nO\( \Rightarrow \frac{{{m_X}}}{{{M_X}}} = \frac{{{m_{O2}}}}{{{M_{O2}}}} \Rightarrow {M_X} = \frac{{{m_X}.{M_{O2}}}}{{{m_{O2}}}} = \frac{{0,42.32}}{{0,192}} = 70\)

* Gọi X : CxHy

 \({C_x}{H_y}{\text{   +  }}\left( {{\text{x + }}\frac{y}{4}} \right){\text{ }}{{\text{O}}_{2{\text{ }}}} \to {\text{ xC}}{{\text{O}}_2}{\text{  +  }}\frac{y}{2}{H_2}{O_{\text{ }}}\)

MX                                   44x      9y       (g)

0,42                                mCO2    mH2O   (g)

Ta có : \({C_n}{H_{2n + 2}}{\text{  +   }}\frac{{3n + 1}}{2}{\text{ }}{{\text{O}}_2}{\text{ }} \to {\text{nC}}{{\text{O}}_2}{\text{  +  (n + 1)}}{{\text{H}}_2}O\)(1)

- Bình 1 đựng dd H2SO4 đ sẽ hấp thụ H2O do đó độ tăng khối lượng bình 1 chính là khối lượng của H2O :

              Δm1 = mH2O = 0,54g    (2)

- Bình 2 đựng dd KOH dư sẽ hấp thụ CO2 do đó độ tăng khối lượng bình 2 chính là khối lượng của CO2 :

             Δm2 = mCO2 = 1,32g    (3)

(1), (2), (3) => \(\frac{{70}}{{0,42}} = \frac{{44x}}{{1,32}} = \frac{{9y}}{{0,54}}\)

=> x = 5 ; y = 10

Vậy CTPT X: C5H10 (M = 70đvC)

Đáp án D


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 11 - Xem ngay