Câu hỏi
Sử dụng dữ liệu sau để trả lời câu hỏi 11 đến câu 16
Lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây hoa kép, F2 phân li kiểu hình theo số liệu 1080 cây hoa kép : 840 cây hoa đơn.
Câu 1: Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F2 là:
- A 3 hoa kép : 1 hoa đơn
- B 9 kép : 7 đơn
- C 9 đơn : 7 kép
- D 13 kép : 3 đơn
Lời giải chi tiết:
F1: hoa kép
F2: 9 kép :7 đơn
Đáp án B
Câu 2: Kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ là:
- A AABB x aabb
- B AAbb x aaBB
- C AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB
- D AABB x aabb hoặc AaBb x AaBb
Lời giải chi tiết:
Do F2 9 kép :7 đơn, ta nghĩ ngay đến tương tác bổ sung dạng:
A-B- ≠ A-bb = aaB- = aabb
F2 có 16 tổ hợp như vậy tức là F1 sẽ là AaBb
P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính gen tương phản vậy P : AABB x aabb hoặc aaBB x AAbb do chỉ đề cập đến cặp gen tương phản chứ không nói đến kiểu hình
Đáp án C
Câu 3: Kết quả lai phân tích đời F1 sẽ là:
- A 3 đơn : 1 kép
- B 3 kép : 1 đơn
- C 5 đơn : 3 kép
- D 9 kép : 7 đơn
Lời giải chi tiết:
F1 lai phân tích : AaBb x aabb
F2 : 1AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb
Kiểu hình F2: 1 kép :3 đơn
Đáp án A
Câu 4: Tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời F2 sẽ là:
- A 9 : 3 : 3 : 1
- B 9 : 7
- C (1 : 2 : 1)2
- D 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1
Lời giải chi tiết:
F1x F1 : AaBb x AaBb ó (Aa x Aa) x ( Bb xBb)
F2 : kiểu gen (1:2:1) x (1:2:1)= (1 : 2 : 1)2
Đáp án C
Câu 5: Cách qui ước nào sau đây đúng cho trường hợp trên?
- A A-B- = A-bb = aaB-: hoa kép ; aabb: hoa đơn
- B A-B- = A-bb = aabb: hoa kép; aaB-: hoa đơn
- C A-B-: hoa kép; A-bb = aaB- = aabb: hoa đơn
- D A-B- = aaB- = aabb: hoa kép; A-bb: hoa đơn
Lời giải chi tiết:
Cách qui ước đúng cho trường hợp trên là A-B-: hoa kép; A-bb = aaB- = aabb: hoa đơn
Đáp án C
Câu 6: Tỉ lệ 5 : 3 sẽ phù hợp với kết quả phép lai nào?
- A AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb
- B AaBb x aaBb hoặc AaBb x AaBb
- C AABb x Aabb hoặc AaBb x aaBb
- D AaBb x aaBb hoặc AaBb x AaBB
Lời giải chi tiết:
Đời con có 8 kiểu tổ hợp tức là
1 bên P cho 4 loại giao tử ó kiểu gen AaBb
1 bên P cho 2 loại giao tử tương ứng với kiểu gen Aabb( tương tự aaBb) hoặc AaBB ( tương tự AABb)
- P: AaBb x AaBB
F1: 3A-B- : 1aaB-
Loại trường hợp này vì số tổ hợp kiểu hình chỉ là 4
- P: AaBb x Aabb
F1: 3A-B-: 1aaB- : 3A-bb : 1 aabb
Vậy P: AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb
Đáp án A