Câu hỏi
Cho 2,791 g hỗn hợp rắn chứa hai chất Na2SO4 và Pb(NO3)2 trong nước, đun nóng nhẹ, thu được kết tủa. Sau khi lọc, rửa và sấy khô thu được 1,515 g chất rắn. Dung dịch qua lọc thấy có tạo kết tủa với dung dịch Pb(NO3)2 0,5 M, trái lại không cho kết tủa với dung dịch Na2SO4 0,5 M.
(a) Viết phương trình phản ứng và phương trình ion rút gọn.
(b) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Phương pháp giải:
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
Chuyển tất cả các chất dễ tan, điện li mạnh thành ion, các chất khí, kết tủa, điện li yếu để nguyên dạng phân tử.
Lược bỏ những ion không tham gia phản ứng, ta được phương trình ion rút gọn
b) Tính toán theo phương trình hóa học, mọi số mol của các chất trong phương trình tính theo số mol của chất phản ứng hết.
Lời giải chi tiết:
(a)
Phương trình hóa học: Na2SO4 + Pb(NO3)2 → PbSO4 ↓ + 2NaNO3
Phương trình ion thu gọn: Pb2+ + SO42- → PbSO4 ↓
(b) Do dung dịch qua lọc thấy có tạo kết tủa với dung dịch Pb(NO3)2 0,5 M, trái lại không cho kết tủa với dung dịch Na2SO4 0,5 M nên Pb(NO3)2 phản ứng hết, Na2SO4 còn dư
Số mol của kết tủa: \({n_{PbS{O_4}}} = \frac{{{m_{PbS{O_4}}}}}{{{M_{PbS{O_4}}}}} = \frac{{1,515}}{{303}} = 0,005(mol)\)
Theo PTHH ta có: \({n_{Pb{{(N{O_3})}_2}ban\,dau}} = {n_{Pb{{(N{O_3})}_2}pu}} = {n_{PbS{O_4}}} = 0,005(mol)\)
Khối lượng của Pb(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là:
Thành phần phần trăm về khối lượng của Pb(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là: \(\% {m_{Pb{{(N{O_3})}_2}}} = \frac{{1,655}}{{2,791}}.100\% = 59,3\% \)
Thành phần phần trăm về khối lượng Na2SO4 trong hỗn hợp ban đầu là: \(\% {m_{Na2{{(S{O_4})}_2}}} = 100\% - 59,3\% = 40,7\% \)