Câu hỏi

Hòa tan hoàn toàn 9,8 gam hỗn hợp X gồm Na và Al2O3 vào nước thu được 1,792 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Y thì thấy khối lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị sau:

Giá trị của y là

  • A 0,18. 
  • B 0,20. 
  • C 0,22. 
  • D 0,81.

Phương pháp giải:

Tính được nH2 = ?

Viết PTHH của Na với nước. Từ nH2 => nNa

=> m Al2O3 = mX – mNa = ? => nAl2O3 = ?

Viết PTHH Al2O3 tác dụng với NaOH => Thành phần dung dịch X gồm: OH- dư (?) và AlO2- (?)

Quan sát đồ thị:

Tại nHCl = x mol: OH- dư vừa bị trung hòa hết => x = nOH- = ?

Tại nHCl = 3,5x = 0,14 mol: nH+ = nOH- + nAl(OH)3 => a = nAl(OH)3 = ?

Tại nHCl = y mol: y = nHCl = nOH- + nAlO2- + 3(nAlO2- - nAl(OH)3) = nOH- + 4nAlO2- - 3nAl(OH)3 = ?

Lời giải chi tiết:

nH2 = 0,08 mol

Gọi số mol Na và Al2O3 lần lượt là x, y (mol)

Na + H2O → NaOH + 0,5H2

0,16            ← 0,16  ←  0,08  (mol)

=> m Al2O3 = mX – mNa = 9,8 – 23.0,16 = 6,12 gam

=> nAl2O3 = 0,06 mol

Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

0,06 → 0,12dư 0,04→0,12 (mol)

Vậy dung dịch X gồm: OH- dư (0,04 mol) và AlO2- (0,12 mol)

Quan sát đồ thị:

Tại nHCl = x mol: OH- dư vừa bị trung hòa hết => x = nOH- = 0,04 mol

Tại nHCl = 3,5x = 0,14 mol: nH+ = nOH- + nAl(OH)3 => 0,14 = 0,04 + nAl(OH)3

=> a = nAl(OH)3 = 0,1 mol

Tại nHCl = y mol: nHCl = nOH- + nAlO2- + 3(nAlO2- - nAl(OH)3) = nOH- + 4nAlO2- - 3nAl(OH)3

=> y = 0,04 + 4.0,12 – 3.0,1 = 0,22 mol

Đáp án C


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 12 - Xem ngay